A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về bất phương trình bậc nhất , giải và biện luận bất phương trình ax + b > 0
- Biết vận dụng các kiến thức vừa học.
- Rèn luyện kỉ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận. Năng lực tư duy logich.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài ,dụng cụ giảng dạy.
- Học sinh: Soạn bài ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 36 Bất phương trình bậc nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /1 /2001
Tiết chương trình: 36
Ngày dạy:
Tên bài dạyÏ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về bất phương trình bậc nhất , giải và biện luận bất phương trình ax + b > 0
Biết vận dụng các kiến thức vừa học.
Rèn luyện kỉ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận. Năng lực tư duy logich.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài ,dụng cụ giảng dạy.
Học sinh: Soạn bài ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
- Kiểm diện sỉ số , ổn định tổ chức lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu các tính chất của bất đẳng thức ?
( chú ý nhấn mạnh công thức :
a > b
3/ Nội dung bài mới:
I/ Đại cương về bất phương trình:
Định nghĩa :
Cho hai hàm số f(x) và g(x) có tập xác định là Df và Dg . Mệnh đề chứa biến f(x) > g(x)
Gọi là bất phương trình bất phương trình bậc nhất một ẩn số có tập xác định :
D = Df Ç Dg
Bất phương trình tương đương:
Định lý 1:
f(x) > g(x) (1)
f(x) + h(x) > g(x) + h(x)
Hệ Quả:
Nếu chuyển một biểu thức từ một vế của sang vế bên kia và đổi dấu của nó thì được bất phương trình tương đương với bất phương trình đã cho .
Định lý 2:
Cho bất phương trình xác định trên D :
f(x) > g(x) (1)
Nếu h(x) là hàm số xác định trên D và
h(x) > 0 với mọi x thuôc D thì bất phương trình :
f(x).h(x) > g(x).h(x) (2) Với h(x) > 0
(1) f(x).h(x) < g(x).h(x) (2) Với h(x) < 0
h(x) xác định "xỴD .
II/ Bất phương trình ax + b > 0 (1) :
TXĐ: R
ax+ b > 0 Û ax > - b (1)
+ Nếu a > 0 thì (1) Û x > -b/a (1)
+ Nếu a < 0 thì (1) Û x < -b/a .
+ Nếu a = 0 thì (1) có dạng : 0x > -b (2)
Vế trái bằng 0 ,"xỴR
Suy ra :
+ Nếu –b < 0 thì (2) thoả "xỴR
+ Nếu – b ³ 0 thì (2) vô nghiệm
* Đối với các bất phương trình ax + b < 0 ,
ax + b 0 , ax + b £ 0 ta giải và biện luận tương tự
Áp dụng:
1/ Giải các bất phương trình :
3x + 6 > 0
– 3x – 2 < 0
- 4x – 3 £ 0
( sgk)
4/ Cũng cố:
- Thế nào là bất phương trình bậc nhât một ẩn số , bất phương trình tương đương ?
- Nêu cách giải bất phương trình bậc nhất ?
5/ Dặn dò:
Học kỹ bài ghi , soạn tiếp phần còn lại của bài học
- Làm các bài tập 1,2 trang 87 Sgk
Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng.
Pháp vấn – Gợi mở , Nêu vấn đề .
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên xây dựng định nghĩa đại cương về bất phương trình bâc nhất
- Trong đó Df và Dg là tập xác định của f(x) và g(x). Mệnh đề chứa biến f(x) > g(x)
Gọi là bất phương trình bất phương trình bậc nhất một ẩn số
- Giáo viên cho học sinh đọc qua định lý (1) và (2) . Giáo viên giảng và cho học sinh ghi vắn tắt nội dung của định lý .
Ta có thể công hai vế của một bất đẳng thức với cùng một biểu thức thì ta được một bất đẳng thức không đổi chiều.
- Giáo viên cho học sinh đọc hệ quả.
- Ta có thể nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với một biểu thức dương thì được một bất đẳng thức tương đương không đổi chiều
- Ta có thể nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với một biểu thức âm thì được một bất đẳng thức tương đương đổi chiều.
- Giáo viên có thể cho một số thí dụ để minh hoạ các trường hợp của định lý 2.
- Hãy nêu cách giải bất phương trình bậc nhất ?
( Dựa vào các tính chất của bất đẳng thức ta xây dựng cách giải bất phương trình bậc nhất)
- Giáo viên có thể cho học sinh nêu lại cách giải bất phương trình bậc nhất ?
- Giáo viên cho các thí dụ vêø giải bất phương trình bậc nhất.
3x + 6 > 0?
Ví dụ khác:
Giải và biện luận bất phương trình sau:
(m – 2) x > 5 – 2m (a)
Nếu m – 2 > 0 Û m > 2 thì (a)
Û x >
- Nếu m – 2 2 thì (a)
x <
Nếu m – 2 = 0 Û m < 2 Thì (a)
0. x > 1
Bất phương trình vô nghiệm
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh đa số nắm được kiến thức trọng tâm của bài học. Chú ý các bước giải và biện luận bất phương trình bậc nhất một ẩn số theo tham số .
File đính kèm:
- Tiet 36.doc