A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về cách giải hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn số, bất phương trình bậc nhất một ẩn số hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Biết vận dụng các kiến thức vừa học vào việc giải bất phương trình, áp dụng thực tiển vào bài tập toán kinh tế. Rèn luyện kĩ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài, phấn màu.
- Học sinh: Soạn bài ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 41 Hệ bất phương trình bậc nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết chương trình: 41
Ngày dạy:
Tên bài dạyÏ: HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về cách giải hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn số, bất phương trình bậc nhất một ẩn số hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Biết vận dụng các kiến thức vừa học vào việc giải bất phương trình, áp dụng thực tiển vào bài tập toán kinh tế. Rèn luyện kĩ năng tính toán ,tính nhạy bén, cẩn thận.
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài, phấn màu.
- Học sinh: Soạn bài ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
- Kiểm diện sĩ số, ổn định tổ chức lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh giải các bất phương trình :
3x + 2 > 0 ; (T = (-2/3; +¥)
2x – 5 < 0 ; ( T = ( - ¥ ; -5/2)
(x +1)(x+4) > 0 ; (T = ( -4; -1)
3/ Nội dung bài mới:
I/ Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn số :
Thí dụ1: Giải hệ bất phương trình :
Tập hợp nghiệm của (1) là T1 = (-2/3; +¥)
Tập hợp nghiệm của (2) là T2 = (-¥; 5/2)
T = T1 Ç T2 = (-2/3; +¥) Ç (-¥; 5/2)
T = (-2/3; 5/2)
-2/3 0 5/2
//////////////// { /////////////////
Thí dụ 2: Giải hệ bất phương trình sau:
Giải : Tập xác định của (3) là : R
Tập xác định của (4) là : R \ {-1/2;3}
Do đó TXĐ của hệ phương trình là :
R \ {-1/2;3}
Tập hợp nghiệm của (3) là : T = (-4;-1)
(4) Û
Tập nghiệm của (4) là T2 = (-1/2; 3)
Vậy hệ đã cho vô nghiệm .
II/ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn số :
1/Định nghĩa :
Bất phương trình bậc nhất hai ẩ số có dạng :
ax + by + c > 0 (1)
( hoặc ax + by + c < 0 ) trong đó a,b,c là những số thực . a,b không đồng thời bằng 0, x và y là hai ẩn số .
2/ Cách giải:
- Ta dựng đường thẳng ax + by + c = 0
- Thay toạ độ điểm O(0; 0) vào vế trái của bất phương trình. Nếu bất phương trình đúng thì miền chứa điểm O(0;0) là miền nghiệm.
Thí dụ: Sách giáo khoa.
( Miền (I) là miền nghiệm của bất phương trình đã cho )
4/ Củng cố:
- Thế naò là giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn số?
- Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn số ?
- Tìm miền nghiệm của hệ bất phương trình :
2x +3y –12 > 0
5/ Dặn dò:
- Về học bài, giải lại thí dụ, soạn tiếp phần còn lại của bài học.
Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng.
Pháp vấn – Nêu vấn đề.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Tập hợp nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các tập hợp nghiệm của bất phương trình của hệ.
T1 2/3
////////////////////
T2
5/2
///////////////////////////////
Vậy T = T1 Ç T2
- Giáo viên gọi học sinh
lên bảng giải bất phương trình ở thí dụ 2
- Chú ý hỏi học sinh nêu trước cách giải trước khi giải.
- Hãy cho biết tập xác định của từng phương trình trong các bất phương trình (3) và (4)?
- Phần giao của các tạp hợp nghioệm của từng bất phương trình chính là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
-4 -1 T3
//////// ////////////////////////////////////////
2 3
////////////////////////////// //////////////////////
///////////////////////////////////////////////////////////////
Thí dụ tìm miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn số sau:
2x +3y – 12 > 0
Ta dựng đường thẳng 2x +3y – 12 = 0
Ta thay tọa độ điểm (0;0) vào vế trái ta thấy
2.0 + 3.0 –12 > 0 Không nghiệm đúng
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng và gợi ý để học sinh giải.
y
(I)
O x
(II)
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 41.doc