A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Qua tiết học rèn cho học sinh kỹ năng giải hệ phương trình bậc hai, vận dụng thành thạo định lý Viét, giải được một số hệ phương trình dạng đặc biệt.
- Rèn cho học sinh óc phân tích tổng hợp, năng lực tư duy lôgic, tính cẩn thận chính xác .
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 59 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết chương trình: 59
Ngày dạy:
Tên bài dạy : BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Qua tiết học rèn cho học sinh kỹ năng giải hệ phương trình bậc hai, vận dụng thành thạo định lý Viét, giải được một số hệ phương trình dạng đặc biệt.
- Rèn cho học sinh óc phân tích tổng hợp, năng lực tư duy lôgic, tính cẩn thận chính xác .
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách giải hệ phương trình bậc hai?.
( bước I: ta sẽ rút ẩn x theo ẩn y từ phương trình (2) Ta được phương trình (3)
- bước II: Thay phương trình (3) vào phương trình (1) , ta được phương trình bậc hai theo ẩn số y. Giải tính được ẩn y.
- bước III: thay y tìm được vào (3) ta tìm được ẩn số x tương ứng.)
- Thế nào là hệ phương trình đối xứng? Hãy nêu cách giải hệ phương trình đối xứng?
3/ Nội dung bài mới:
Bài 1: Giải hệ phương trình :
Giải hệ phương trình :
Giải :
Thay x = 4 – 2y vào phương trình :
x2 + 4y2 = (4 –2y)2 + 4y2 = 8
Û 8y2 – 16y + 8 = 0
Û ( y – 1 )2 = 0 Û y = 1 Thay vào phương trình : x = 4 – 2y ta được : x = 1.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 1; y = 1.
Bài tập 2: Giải hệ phương trình :
Giải :
(2) Þ x = thay vào (1)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm :
( 8; 5 ) và (-9; -
Bài tập 2:
Giải hệ phương trình :
Giải :
Từ (2) y = 2x - 3 Thế vào (1) ta được :
x2 –3x (2x – 3) +(2x – 3)2 + 2x +
3(2x – 3) – 6 = 0
x2 – 5x + 6 = 0
D = (-5)2 – 4.6 = 1 > 0 ;
+Với x1 = 3 Þ y1= 2.3 – 3 = 3
+ Với x2 = 2 Þ y2 = 2.2 – 3 = 1
Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm :
(3; 3) và (2; 1)
4/ Cđng cố:
- Hệ thống lại các bài tập đã sửa. Nêu cách giải của từng dạng
5/ Dặn dò:
- Về giải lại các bài tập đã sửa. Làm tiếp các
còn lại trang 110.
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện số học sinh vắng ở góc bảng.
- Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với trình bày bảng.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
- Nên chọn phương trình cho phù hợp đối với từng bước .
- Giáo viên nêu câu hỏi từng phần và gọi nhiều đối tượng khác nhau kích thích nhiều đối tượng đóng góp xây dựng bài.
- Giáo viên gọi học sinh nào có thể giải được hệ phương trình sau:
+ Hãy nêu cách giải phương trình ở thí dụ 2?
- Rút ẩn x theo ẩn y từ phương trình (2) Ta được : x = 4 – 2y (3)
+ Thay phương trình (3) vào phương trình (1) , ta được phương trình bậc hai theo ẩn số y. Giải tính được ẩn y: y = 1
+ thay y tìm được vào (3) ta tìm được ẩn số x tương ứng.
x1 = 1.
- Tương tự, giáo viên gọi một học sinh khác lên bảng giải hệ phương trình sau:
- Thay giá trị của x vào phương trình trên ta được phương trình bậc hai một ẩn số y . Giải phương trình nầy, thay y tìm được vào phương trình x = ta tìm được giá trị tương ứng của x.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
- Do có hai giá trị của y nên ta tìm được hai giá trị tương ứng của x. Vậy hệ phương trình đã cho có hai cặp nghiệm là :
( 8; 5 ) và (-9; -
- Học sinh nào còn cách giải nào khác?
( nếu có giáo viên gọi cho làm nhận xét và cho điểm khuyến khích nếu các em giải đúng)
- Giáo viên gọi học sinh khác lên bảng giải bài tập 2.
Giải hệ phương trình :
- Do phương trình (2) là phương trình bậc nhất hai ẩn nên ta rút ẩn y theo ẩn x từ phương trình (2) ta được : y = 2x - 3. Thay vào phương trình (1) ta được phương trình bậc hai một ẩn theo ẩn số y.
- Do tìm được hai giá trị của x ( 3 và 2) nên ta tìm được 2 giá trị tương ứng của y là :
3 và 1 Vậy : hệ phương trình đã cho có hai nghiệm :
(3; 3) và (2; 1)
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 59.doc