A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh củng cố, đào sâu những kiến thức đã học về định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai.
- Rèn luyện cho học sinh có kỷ năng giải toán về loại so sánh một số với các nghiệm của phương trình bậc hai.
- Giúp học sinh yếu kém nắm lại được những kiến thức bị rỗng ở các tiết trước.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 71 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết chương trình: 71
Ngày dạy:
Tên bài dạy BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh củng cố, đào sâu những kiến thức đã học về định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai.
Rèn luyện cho học sinh có kỷ năng giải toán về loại so sánh một số với các nghiệm của phương trình bậc hai.
Giúp học sinh yếu kém nắm lại được những kiến thức bị rỗng ở các tiết trước.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
_ Nêu cách so sánh một số với các nghiệm của phương trình bậc hai.
_Áp dụng :Với giá trị nào của m thì phương trình : 2x2-(m+1)x +2m = 0 có hai nghiệm và số 1 nằm trong khoảng hai nghiệm .
(Ta có: .
Û 2( 2 – m – 1 +2m)< 0 Û m< - 1 )
3/ Nội dung bài mới:
Bài tập 1/122:
2x2- 9x –15 = 0.Ta có:
af(-2) = 2 [2(-2)2 –9(-2) –15]= 22 > 0.
D = (-9)2 –4.2(-15) = 201 > 0.
> 0Þ phương trình có hai nghiệm phân biệt và
–2 <
x2+ ( m+ 3)x +2m+ 1 = 0
D = (m+ 3)2 – 4(2m+1) = (m-1)2 + 4 > 0 ," m
af(-2) = (-2)2 +(m+3) (-2) +2m+1 = -1 < 0
Þ phương trình có hai nghiệm và
.
Bài tập 2/122: cho phương trình :
.Tìm m để phương tr
trình có hai nghiệm nhỏ hơn 1.
Û
af(1) = ( 3- m) ( 3- m +3m + 2) > 0
Û mỴ (-5/2; 3 )
*
Từ các kết quả trên ta có:
thì phương trình đã cho có hai nghiệm nhỏ hơn 1.
( ] [ )
4/ Củng cố:
- Cần nhớ:
af(a) < 0 Û
:a nằm ngoài
_ Nếu thì
_Nếu thì
5/ Dặn dò:
Xem lại những bài tập đã giải.
- Làm tiếp những bài tập 1c) 2b), bài tập 4
- Hướng dẫn bài tập 4 như sau: phương trình đã cho có một nghiệm thuộc (-2 ; 2 ), còn nghiệm kia nằm ngoài đoạn [-2 ; 2 ] có hai khả năng xảy ra là :
-2 < x1 < 2 < x2
hoặc x1< - 2 < x2 < 2 khi và chỉ khi
f(- 2) f( 2) < 0 .
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng.
Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
- Hãy cho biết cách giải bài tập nầy?
( tính af(-2) )
- af(-2) = 2 [2(-2)2 –9(-2) –15]= 22 > 0.
D = (-9)2 –4.2(-15) = 201 > 0.
Và: > 0
Do đó: phương trình có hai nghiệm phân biệt và –2 <
- Tương tự giáo viên gọi học sinh khác giải bài tập b.
(D = (m+ 3)2 – 4(2m+1) = (m-1)2 + 4 > 0 ," m
và: af(-2) = (-2)2 +(m+3) (-2) +2m+1 = -1 < 0
Do đó: phương trình có hai nghiệm và
.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
Bài 2: hãy cho biết cách giải bài tập 2.
Đ để phương trình có hai nghiệm nhỏ hơn 1.
Khi và chỉ khi:
- Chú ý phương pháp trình bày bài giải .
Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Giải ra ta được :
thì phương trình đã cho có hai nghiệm nhỏ hơn 1.
- Chú ý cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bất phương trình trên trên trục số.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý phần tóm tắt giáo viên gọi học sinh hỏi từng phần để học sinh có thể biết tóm tắt các kiến thức cơ bản dễ nhớ.
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
Chú ý đặt các câu hỏi phù hợp với từng đối tượng cụ thể.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 71.doc