A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh củng cố, đào sâu những kiến thức đã học về định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai.
- Rèn luyện cho học sinh có kỷ năng giải toán về loại so sánh một số với các nghiệm của phương trình bậc hai.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nghiên cứu bài tập, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 72 Bài tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết chương trình: 72
Ngày dạy:
Tên bài dạy BÀI TẬP (tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh củng cố, đào sâu những kiến thức đã học về định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai.
Rèn luyện cho học sinh có kỷ năng giải toán về loại so sánh một số với các nghiệm của phương trình bậc hai.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu bài tập, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau:
Cho pt: x2 – 3x +2m +1 = 0 Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt đều nhỏ hơn 2.
3/ Nội dung bài mới:
Bài tập 1:
1c) mx2+(m-2)x –3m – 4 = 0 ( m¹ 0)
Giải:
af(-2) = m[m(-2)2 + (m-2)(-2) –3m – 4
= m(4m-2m+4-3m-4) = m(-m) = - m2 < 0
( m¹ 0) suy ra: -2 nằm trong khoảng 2 nghiệm của phương trình
Bài tập 2:
b) phương trình (3-m)x2 +2m + m +2 = 0
Tìm m để phương trình có một nghiệm thuộc khoảng (-1;3) còn nghiệm kia lớn hơn 3.
Giải:
Ta có:
+af(3) = (3-m)[(3-m)(-1)2.32 +2m.3+m+2 < 0
Û(3-m)(-2m+29) < 0
Û m1 = 3 ; m2 = Û 3 < m <
+af(-1) = (3-m)[(3-m)(-1)2 +2m(-1)+m+2 > 0
Û (3-m)(3-m-2m+m+2) > 0
Û (3-m)(-2m+5) > 0 Û m1 = 3; m2 =
Û m 3 (2)
+
Từ (1), (2) và (3) Suy ra:
3 < m < là giá trị cần tìm.
Bài tập 3:
Cho pt : (m+1)x2 –2(2m-1)x +6m-3 = 0
Tìm m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn –1, còn nghiệm kia lớn hơn 1.
Giải :
Ta có: x1 < -1 <1 < x2 hay:
Û (m+1)(m+1+4m-2 +6m – 3 ) < 0
Û(m+1)(11m-4) < 0 Û -1 < m <
Û (m+1)(m+1-4m+2+6m-3) < 0
Û (m+1) .3m < 0 Û -1 < m < 0.
là giá trị cần tìm.
4/ Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách giải của từng bài tập đã sửa.
5/ Dặn dò:
- Về giải lại các bài tập 1, 2,3 và giải tiếp các bài tập còn lại
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng.
Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở.
- Sau 8 phút giáo viên gọi học sinh mang tập chấm và giáo viên cho điểm vào cột điểm miệng.
- Hướng dẩn để :
x1 < 2 < x2 ta phải có:
D = 9 – 4(2m+1) > 0 (1)
af(2) = 4 – 6 +2m + 1 > 0 (2)
-2 = -2 < 0 thoả mãn.
Từ (1) và (2) suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt đều nhỏ hơn 2 thì ta phải có:
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
m -¥ 3 29/2 + ¥
VT + 0 - 0 +
- Căn cứ vào bảng xét dấu ta có:
3 < m < là giá trị cần tìm của m
m -¥ 3/2 3 +¥
-2m+3 + 0 - -
3-m + + 0 -
VT + 0 - +
3/2 5/2 3 29/2
m -¥ -1 4/11 + ¥
m+1 - 0 + +
11m – 6 - - 0 +
VT + 0 - 0 +
Căn cứ vào bảng xét dấu ta có kết luân6 gì về giá trị của m
m -1 0
3m(m+1) + 0 - 0
Căn cứ vào bảng xét dấu ta có:
-1 < m < 0
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 72.doc