.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm vững cách giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối, phương trình và bất phương trình chứa căn bậc hai ở các dạng đơn giản.
- Rèn cho học sinh kỹ năng nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai củng như nghiệm của bất phương trình bậc hai.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 75 Phương trình và bất phương trình quy về bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết chương trình: 75
Ngày dạy:
Tên bài dạy PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC HAI (tt)
A.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm vững cách giải các phương trình và bất phương trình quy về bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối, phương trình và bất phương trình chứa căn bậc hai ở các dạng đơn giản.
Rèn cho học sinh kỹ năng nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai củng như nghiệm của bất phương trình bậc hai.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào phương trình trùng phương. Cho thí dụ về phương trình trùng phương, nêu cách giải phương trình đó.
- Hãy nêu các dạng tổng quát về phương trình bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
3/ Nội dung bài mới:
III/ Phương trình và bất phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai;
Đặt điều kiện để biểu thức dưới dấu căn bậc hai không âm
Để khử căn bậc hai ta bình phương hai vế đặt căn bậc hai bằng ẩn số phụ .
a) Phương trình chứa căn bậc hai:
Tổng quát:
Thí dụ: giải pt : (1)
Giải :
có nghĩa khi và chỉ khi :
2x2 – 3x + 1 ³ 0 Û x £ 1/2 hay x ³ 1
Pt : x2 – x = 0 có hai nghiệm x1 = 0 ; x2 = 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
b) Bất phương trình chứa căn bậc hai:
Tổng quát:
Thí dụ : Giải bất phương trình :
(1)
Giải :
Û x £ -3 hay x ³ 4
Û x – 1 ³ 0 Û x ³ 1
Û x – 3 £ 0 Û x £ 13
Từ (2) ,(3) và (4) suy ra: tập nghiệm của bất phương trình đã cho là :
S = [4;13]
Thí dụ 2: Giải bất phương trình sau:
2x2 + > 8x + 13 (*)
Giải :
Điều kiện: x2 – 4x – 5 ³ 0 Û x £ -1 hay x ³ 5
(*) Û > -2x2 + 8x + 13
Đặt ẩn số phụ: y = Với y ³ 0
( S = )
4/ Củng cố:
- Giáo viên cho làm bài tập ngay tại lớp:
Giải hệ bất phương trình :
5/ Dặn dò:
- Học kỉ bài ghi, làm các bài tập: 2,3,4,5a sgk
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện
- Phương pháp nêu vấn đề kết hớp với đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý chọn phương trình có thể nhẩm nghiệm được để học sinh biết sử dụng thành thạo định lý Viét để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai.
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
- Thực tế ta gặp rất nhiều dạng phương trình chứa căn bậc hai. Sau đây ta sẽ xét một số dạng phương trình bậc hai có chứa căn thường gặp.
- Chú ý: Khi gặp phương trình bất phương trình chứa căn bậc chẵn mà không có dạng cơ bản ta cần đặt điều kiện biểu thức trong dấu căn không âm.
Điều kiện để phương trình có nghĩa là : 2x2 – 3x + 1 ³ 0
Û x £ 1/2 hay x ³ 1
Vậy: (1)
- Sau đây ta xét một số phương trình có chứa căn bậc hai thường gặp như sau:
Và dạng:
- Thí dụ giải bất phương trình sau:
- Hãy nêu cách giải bất phương trình nầy?
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
Tóm lại tập nghiệm của bất phương trình là :
S = [4;13]
- Giáo viên gợi ý và gọi học sinh khác lên bảng làm bài tập 2.
- Hãy cho biết điều kiện để bất phương trình sau có nghĩa.
Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng
- Chú ý phương pháp trính bày bài giải đảm bảo tính xhặt chẻ, chính xác .
- Chú ý phương pháp giải bằng cách đặt ẩn số phụ.
- Giáo viên gọi 2 học sinh làm bài tập cũng cố ngay tại lớp.
- Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài .
- Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 75.doc