A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Qua tiết bài tập rèn luyện cho học sinh thấy được ý nghĩa thực tiển của việc làm tròn số, giúp các em giải được một số bài tập về làm tròn số
- Rèn cho các em có tính nhạy bén cẩn thận và chính xác trong việc làm tròn số.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 88 Sai số tuyệt đối-Các phép toán về sai số( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết chương trình: 88
Ngày dạy:
Tên bài dạy SAI SỐ TUYỆT ĐỐI-CÁC PHÉP TOÁN VỀ SAI SỐ(tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Qua tiết bài tập rèn luyện cho học sinh thấy được ý nghĩa thực tiển của việc làm tròn số, giúp các em giải được một số bài tập về làm tròn số
Rèn cho các em có tính nhạy bén cẩn thận và chính xác trong việc làm tròn số.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sai số tương đối? Cho thí dụ về sai số tương đối?
- Hãy nêu các phép toán về sai số? Cho thí dụ minh hoạ?
3/ Nội dung bài mới:
Bài tập 1:
Giải:
Độ dài con đường là:
d = (4577+4581+4574+4580+4575+4578) d » 4577,5 (m)
Sai số tuyệt đối là:
Dd = ½4581 – 4577½= 4 < 10
Vì: ½4577 – 4577½= 0
½4574 – 4577½= 3; ½4580 – 4577½= 3
½4575 – 4577½= 2 ; ½4578 – 4577½= 1.
Vậy các chữ số chắc là : 4,5,7.
Bài tập 2:
Giải:
Ta có: Dv = 0,05 < 0,1 Vậy các chữ số chắc là: 1,8,0,5
Sai số tương đối mắc phải là:
Bài tập 3:
Giải:
Ta có:
Sai số tuyệt đối mắc phải khi đo chu vi của tam giác :
D2p = 0,1 + 0,2 + 0,3 = 0,6 (cm)
Chu vi của tam giác là :
2 p = (6,3+10+15)cm ± 0,6 cm
2p = 31,3cm ± 0,6 cm.
Sai số tương đối mắc phải là:
Bài tập 4:
Một hình chữ nhật có kích thước :
x = 3m ± 1cm ; y = 5m ± 2cm
z = 4m ± 2chứng minh.
Xác định thể tích, sai số tuyệt đối, sai số tương đối và chữ số chắc của kết quả.
Giải:
Thể tích khối hộp chữ nhật là:
V = 3.4.5 = 60(cm3)
Sai số tương đối của các cạnh :
; ;
Sai số tương đối mắc phải khi tính thể tích là:
Sai số tuyệt đối là:
Vậy V = 60cm3 ± 0,74 m3 và thể tích của nó có hai chữ số chắc.
4/ Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh hệ thống lại các cách giải của từng bài tập đã sửa ở trên.
5/ Dặn dò:
- Về học bài và ôn lại các kiến thức ôn tập của chương V Chú ý tính hệ thống của các kiến thức trọng tâm.
- Làm các bài tập ôn tập chương V.
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng.
- Phương pháp nêu vấn đề
được gọi là sai số tương đối của số a.
- Giả sử a’ và b’ là số gần đúng với sai số
Da’, Db’ ta có:
D(a’+ b’) = Da’ + Db’ ; D(a’- b’) = Da’ - Db’
Bài tập 1: Trong 6 lần đo chiều dài của một con đường, người ta được kết quả 4577m,4581m,4574m,4578m . Hãy xác định đ6ọ dài con đường, sai số tuyệt đối và chữ số chắc của kết quả?
- Để tìm độ dài con đường, ta lấy trung bình cộng sau 6 lần đo chiều dài của con đường.
- Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng.
Bài tập 2:
Một vật có thể tích :
V = 180,57 cm3 ± 0,05cm3. Xác định chữ số chắc và sai số tương đối của giá trị gần đúng ấy?
- Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài.
Bài tập 3:
Một tam giác có các cạnh đo được như sau:
a = 6,3cm ± 0,1cm; b = 10cm ± 0,2cm
c = 15cm ± 0,3cm
Tính chu vi của tam giác, sai số tuyệt đối và sai số tương đối mắc phải.
- Nêu công thức tính chu vi của một tam giác (tổng chiều dài ba cạnh của tam giác)
Vậy ta có sai số tương đ6í mắc phải là :
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 4. Hướng dẫn cho học sinh phân tích tìm cách giải?
- Do khối hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh là x,y,z nên thể tích của khối hộp chữ nhật là:
V = 3.4.5 = 60(cm3)
Vậy
Sai số tương đối của các cạnh :
; ;
Giáo viên gợi ý học sinh giải .
- Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng.
Do đó:
Sai số tuyệt đối là:
Vậy V = 60cm3 ± 0,74 m3
- Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 88.doc