A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Qua bài học giúp cho học sinh có dịp ôn lại các kiến thức về sai số : số gần đúng, sai số tuyệt đối, sai só tương đối, nắm lại một cách hệ thống các bài toán về sai số. Vận dụng các kiến thức đã học vào việc làm tròn số một cách chính xác phù hợp với yêu cầu đề ra.
- Rèn cho học sinh tính hệ thống, năng lực tư duy khi sử dụng các bài toán về làm tròn số.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nghiên cứu giáo án , dụng cụ giảng dạy. Dự kiến tình huống.
- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 90 Bài tập ôn tập chương V (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết chương trình: 90
Ngày dạy:
Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG V(tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Qua bài học giúp cho học sinh có dịp ôn lại các kiến thức về sai số : số gần đúng, sai số tuyệt đối, sai só tương đối, nắm lại một cách hệ thống các bài toán về sai số. Vận dụng các kiến thức đã học vào việc làm tròn số một cách chính xác phù hợp với yêu cầu đề ra.
Rèn cho học sinh tính hệ thống, năng lực tư duy khi sử dụng các bài toán về làm tròn số.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu giáo án , dụng cụ giảng dạy. Dự kiến tình huống.
Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Qua bài tập ôn tập.
3/ Nội dung bài mới:
Bài tập 1:
Cho các giá trị gần đúng của là 3,28; 3,286 . Hãy tìm sai số tuyệt đối của hai số nầy.
Giải:
Ta có: Sai số tuyệt đốí của 3,28 là:
Vậy sai số tuyệt đối của 3,28 là 0,006
* Tương tự:
Vậy sai số tuyệt đối của 3,286 là 0,0003.
Bài tập 2:
Cho giá trị gần đúng của số
Với 6 chữ số chắc.
Hãy viết giá trị gần đúng của dưới dạng chuẩn và tính sai số của giá trị nầy.
Giải:
Ta có do: 70 với 6 chữ số chắc, nên giá trị gần đúng dưới dạng chuẩn là :
với sai số tuyệt đối là 10-6.
Bài tập 3:
Cho số gần đúng của p là 3.141592653590 với 10 chữ số chắc.
a) Hãy viết giá trị gần đúng của p dưới dạng chuẩn và tính sai số tương đối của giá trị nầy.
b) Thông thường khi tính toán người ta lấy hai số : 3,14 và 3,1416 làm giá trị gần đúng của p. Những sai số gần đúng đó là bao nhiêu? Hai số đó có bao nhiêu chữ số chắc?
Giải:
a) Theo giả thiết p có 10 chữ số chắc nên cách viết chuẩn của chữ số nầy là: 3,1415926546 với sai số tuyệt đối 10-10.
b) Các chữ số của các số 3,14; 3,1416 đều là các chữ số chắc với sai số tuyệt đối lần lượt là 0,01 và 0,0001.
Bài tập 4:
Giải:
Thể tích khối hộp chữ nhật là:
V = 3.4.5 = 60(cm3)
Sai số tương đối của các cạnh :
; ;
Sai số tương đối mắc phải khi tính thể tích là:
Sai số tuyệt đối là:
Vậy V = 60cm3 ± 0,74 m3 và thể tích của nó có hai chữ số chắc.
4/ Củng cố:
- Nêu cách giải của các bài tập đã sửa. Có những bài tập nào mà có cùng cách giải không?
5/ Dặn dò:
- Về giải lại các bài tập đã sửa, làm tiếp các bài tập còn lại trong giáo khoa.
Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng.
- Phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với đm2 thoại gợi mở.
- Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập và gọi học sinh lên bảng giải.
Bài tập 1:
Cho các giá trị gần đúng của là 3,28; 3,286 . Hãy tìm sai số tuyệt đối của hai số nầy.
- Trước hết ta đi tìm sai số tuyệt đối của 3,28.
Ta có:
Do đó: Vậy sai số tuyệt đối của 3,28 là 0,006
Tương tự cho trường hợp còn lại:
- Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài.
- Ta cần lấy hiệu giữa hai số đúng và số gần đúng của nó để tìm sai số .
- Tương tự giáo viên gọi một h khác lên bảng giải bài tập sau: Cho số gần đúng của p là 3.141592653590 với 10 chữ số chắc.
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài và phân tích cái đã cho. Do kết quả cần có 10 chữ số chắc nên
p = 3,1415926546 Sai số tuyệt đối là bao nhiêu? ( 10-10 )
- Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài.
- Có thể giáo viên cho thêm thí dụ khác để minh hoạ.
Bài tập 4: Một hình chữ nhật có kích thước :
x = 3m ± 1cm ; y = 5m ± 2cm
z = 4m ± 2 Chứng minh.
Xác định thể tích, sai số tuyệt đối, sai số tương đối và chữ số chắc của kết quả.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 4. Hướng dẫn cho học sinh phân tích tìm cách giải?
- Do khối hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh là x,y,z nên thể tích của khối hộp chữ nhật là:
V = 3.4.5 = 60(cm3)
Vậy
Sai số tương đối của các cạnh :
; ;
Giáo viên gợi ý học sinh giải .
-Do đó:
Sai số tuyệt đối là:
Vậy V = 60cm3 ± 0,74 m3
- Giáo viên có thể hướng dẫn trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 90.doc