I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm phương trình tương đương, phương trình hệ quả, giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và ý nghĩa hình học của chúng
- Biết vận dụng định lý Viét để giải toán.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng giải các phương trình chứa giá trị tuyệt đối và phương trình chứa căn bậc hai
- Có kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn bằng phương pháp Gauss.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong suy luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập chương III, làm các bài tập ôn chương .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)
2. Nội dung:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2010- 2011 Tiết 28 Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2010
Tiết: 28 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm phương trình tương đương, phương trình hệ quả, giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và ý nghĩa hình học của chúng
- Biết vận dụng định lý Viét để giải toán.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng giải các phương trình chứa giá trị tuyệt đối và phương trình chứa căn bậc hai
- Có kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn bằng phương pháp Gauss.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong suy luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập chương III, làm các bài tập ôn chương .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Nội dung:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
6’
6’
6’
Hoạt động 1: Giải các PT quy về bậc nhất, bậc hai.
GV đưa nội dung đề BT3 SGK lên bảng.
H: Nhắc lại các phép biến đổi tương đương các phương trình ?
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải .
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải .
-GV yêu cầu HS giải BT4 SGK .
H: Nhắc lại cách giải PT chứa ẩn ở mẫu ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét.
H: Nhắc lại cách giải PT chứa căn bậc hai ?
H: Trường hợp PT có dạng thì ta có thể giải như thế nào ?
-GV yêu cầu HS lên bảng giải.
GV đưa nội dung đề BT11 (SGK) lên bảng.
H: Nêu cách giải PT chứa giá trị tuyệt đối ?
- GV nhận xét và chốt lại.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét và sửa chữa.
HS xem nội dung đề BT3
HS nhắc lại 2 phép biến đổi tương đương.
3 HS lên bảng giải
HS1: Giải câu a.
HS2: Giải câu c.
HS3: Giải câu d.
-HS nhận xét bài làm của các bạn.
HS: Nhắc lại cách giải PT chứa ẩn ở mẫu .
1 HS lên bảng giải.
HS nhắc lại.
HS: Sử dụng phép biến đổi:
HS: Nêu cách giải.
-Xét dấu biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối.
- Bình phương hai vế đưa về PT hệ quả.
2 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3 (SGK).
Giải:
a) Điều kiện . Phương trình có nghiệm là x = 6 .
c) Điều kiện x > 2. Phương trình tương đương x2 = 8 (vì x > 2)
d) Điều kiện
(Không tồn tại x )
Vậy PT vô nghiệm.
Bài 4 (SGK).
Giải:
a) Điều kiện và x. Phương trình tương đương:
(3x+4)(x+2)-(x-2)= 4+3(x2-4)
9x + 10 = - 8
x = -2 (loại).
Vậy PT vô nghiệm.
c) Điều kiện . PT tương đương: x2-4 = (x-1)2
x2 – 4 = x2 – 2x + 1
x = (thỏa mãn điều kiện)
Vậy PT có nghiệm là x=
Bài 11 (SGK).
Từ PT ta suy ra:
(4x-9)2 = (3-2x)2
16x2 – 72x+81=9-12x+4x2
x2 – 5x + 6 = 0
x=2 hoặc x=3. Thay 2 giá trị trên vào PT ban đầu thì cả 2 giá trị không thỏa mãn PT.
Vậy PT vô nghiệm
b) Bình phương hai vế và giải ta được x = -4 và x =
12’
Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ PT
GV yêu cầu HS đọc nội dung đề BT6 SGK trang 70.
-GV tóm tắc đề bài.
H: Chọn ẩn như thế nào ?
H: 1 giờ người thứ nhất sơn được bao nhiêu bức tường ? nhười thứ hai sơn được bao nhiêu ?
H: Người thứ nhất làm trong 7giờ thì được bao nhiêu bức tường ? Người thứ hai làm trong 4 giờ được bao nhiêu?
Vậy ta có PT nào ?
H: Sau 4 giờ làm việc chung họ làm bao nhiêu bức tường ?
H: Hãy lập PT thứ hai ?
-GV yêu cầu HS giải hệ PT trên .
- GV nhận xét và chốt lại.
1 HS đọc đề bài.
HS nêu cách chọn ẩn, điều kiện của ẩn .
HS: Trong 1 h người thứ nhất sơn được (bức tường), người thứ hai sơn được (bức tường).
HS: Người thứ nhất làm được bức tường, người thứ hai làm được bước tường.
HS:
HS: bức tường.
HS nêu cách lập PT.
-1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét.
Bài 6 (SGK).
Giải:
Gọi t1 , t2 (giờ) lần lượt là thời gian người thứ nhất và người thứ hai sơn xong bức tường (t1>0 , t2>0).
Trong 1 h người thứ nhất sơn được (bức tường), người thứ hai sơn được (bức tường).
Theo đầu bài ta có:
Sau 4 giờ làm việc chung họ sơn được: (bức tường). Vậy ta có:
Vậy ta có hệ PT:
Giải hệ ta được ;
Vậy nếu làm riêng, người thứ nhất sơn xong bức tường sau 18 giờ, người thứ hai sơn xong bức tường sau 24 giờ.
8’
5’
Hoạt động 3: Giải hệ 3 PT bậc nhất 3 ẩn.
GV yêu cầu HS giải BT7
-GV nhận xét.
Gv hướng dẫn HS giải BT8 SGK.
-GV hướng dẫn HS lập hệ PT bậc nhất 3 ẩn.
-Yêu cầu HS về nhà giải hệ PT trên.
2 HS lên bảng giải.
HS1: Giải câu a.
HS2: Giải câu b.
HS xem nội dung đề BT8 SGK.
-HS lập hệ PT theo hướng dẫn của GV.
Bài 7(SGK).
Giải:
a) Hệ tương đương:
Giải hệ ta được ,
,
b) Tương tự hệ có nghiệm:
,
Bài 8 (SGK).
Gọi phân số thứ nhất là x, phân số thứ hai là y và phân số thứba là z. Ta có hệ PT:
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 5, 8, 9, 10, 11, 12 SGK; BT phần trắc nghiệm trang 70, 71.
- Ôn lại1 số tính chất của bất đẳng thức đã học ở lớp 8.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T28.doc