I/. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức đã học về giải và biện luận phương trình bậc nhất ax b = 0
và phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
2.Về kĩ năng:
- Giải và biện luận thành thạo phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn có chứa tham số.
3.Về tư duy:
- Hiểu được cách biến đổi bài toán về các dạng quen thuộc
- Sử dụng được lí thuyết đã học vào việc giải các bài toán liên quan đến nghiệm của phương trình
4.Về thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học, óc tư duy lôgic.
II/. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Giáo viên : . Giáo án điện tử, Máy projecter hoặc máy chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.
- Học sinh nắm vững phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy , đan xen các hoạt động nhóm .
- Phát hiện và giải quyết vấn đề .
IV/. Tiến Trình:
1)Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải và biện luận phtr ax+b=0?
Vận dụng: Giải và biện luận ptr:
Tuần: 10 Ngày dạy :
TIẾT 28 : LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
I/. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức đã học về giải và biện luận phương trình bậc nhất ax b = 0
và phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
2.Về kĩ năng:
- Giải và biện luận thành thạo phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn có chứa tham số.
3.Về tư duy:
- Hiểu được cách biến đổi bài toán về các dạng quen thuộc
- Sử dụng được lí thuyết đã học vào việc giải các bài toán liên quan đến nghiệm của phương trình
4.Về thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học, óc tư duy lôgic.
II/. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Giáo viên : . Giáo án điện tử, Máy projecter hoặc máy chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.
- Học sinh nắm vững phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy , đan xen các hoạt động nhóm .
- Phát hiện và giải quyết vấn đề .
IV/. Tiến Trình:
1)Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải và biện luận phtr ax+b=0?
Vận dụng: Giải và biện luận ptr:
(x-1) + 3mx = (+ 3)x – 1
3)Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1 . ôn tập kiến thức a x + b = 0
-Lưu ý : ôn tập kiến thức dưới dạng kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải và biện luận phương trình dạng a x + b = 0 :
- Đưa bảng tổng kết sơ đồ giải và biện luận
Áp dụng gỉai và biện luận các dạng phương trình ax + b = 0 :
- Giải bài12b/80. sgk
(x-1) + 3mx = (+ 3)x – 1
- Gọi hs trình bày bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và sửa bài học sinh
- Giải bài 12d/78. sgk
- Gọi hs trình bày bài
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và sửa bài học sinh
-
-Áp dụng giải bài13/80. sgk
- Gọi hs trình bày bài
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và sửa bài học sinh
HĐ2. ôn luyện ax2 + bx + c = 0 :
Lưu ý : ôn tập kiến thức dưới dạng kiểm tra bài cũ
- Nêu Sơ đồ giải và biện luận phương trình dạng ax2 + bx + c = 0:
- Đưa bảng tổng kết sơ đồ giải và biện luận
Áp dụng gỉai và biện luận các dạng phương trình ax2 + bx + c = 0:
- Giải bài 16a ; b /80. sgk
- Gọi hai hs cùng trình bày hai bài
16a/80 sgk .
(1)
16b/80. sgk
- Theo dõi hs làm bài đồng thời kiểm tra bài tập của một số hs
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và sửa bài học sinh
- Hoàn chỉnh bài giải
HĐ 3 . Cũng cố toàn bài
- Cách giải và biện luận phương trình
a x + b = 0
- Cách giải và biện luận phương trình
ax2 + bx + c = 0
- Hướng dẫn bài tập về nhà
- Tùy theo trình độ hs chọn và giải một số câu hỏi trắc nghiệm phần tham khảo
∙ HĐ 4 : Dặn dò
- Cách giải và biện luận phương trình
ax2 + bx + c = 0
- Vận dụng biện luận phương trình
ax2 + bx + c = 0 để xét sự tương giao của các đồ thị hàm số
- Cách xác định số nghiệm của phương trình trùng phương
ax4 + bx2 + c = 0 dựa vào số nghiệm của ax2 + bx + c = 0
- Nắm vững nội dung và áp dụng định lí Vi-et
- Nêu cách giải và biện luận
- Trình bày bài giải
- Theo dõi ghi nhận kiến thức, tham gia trả lời các câu hỏi
- Nêu nhận xét bài làm của bạn
- Trình bày bài giải
- Theo dõi ghi nhận kiến thức, tham gia trả lời các câu hỏi
- Nêu nhận xét bài làm của bạn
Trình bày bài giải
- Theo dõi ghi nhận kiến thức
- Nêu Sơ đồ
- Trình bày bài giải
- Theo dõi ghi nhận kiến thức
- Phát hiện điểm không hợp lý của bài giải
- Nêu nhận xét kết quả bài giải của bạn
- Trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức cần học cho tiết sau
1.Luyện tập a x + b = 0 :
a. Các bước giải và biện luận :
a) a ≠ 0 phương trình có nghiệm duy nhất
b) a = 0 và b = 0 : phương trình vô nghiệm
c) a = 0 và b ≠ 0 : phương trình nghiệm đúng
(Chiếu máy hay bảng phụ)
b. Bài tập:
Bài12b/80. Giải và biện luận
(x-1) + 3mx = (+ 3)x – 1
3(m-1)x = (m-1)(m+1)
m1
Bài 12d/80 . Giải và biện luận
m2
m = -2
Bài13/80. Tìm p để
a) (p + 1)x – (x + 2) = 0 vônghiệm khi phương trình :
px - 2 = 0 vônghiệm
. Vậy p = 0
b) x – p = 4x – 2 cóvô số nghiệm khi phương trình :
(p – 2)(p – 2)x = p – 2 có vô số nghiệm
(Sửa bài hs hay chiếu máy )
1.Luyện tập ax2 + bx + c = 0 :
a. Sơ đồ giải và biện luận :
1) a = 0 : Trở về giải và biện
luận phương trình bx + c = 0
2) a0 :
> 0 :
= 0 :
< 0 : Vô nghiệm
Lưu ý :
( Chiếu máy hay bảng phụ )
Bài 16a/80 . Giải và biện luận (1)
1)m = 1:(1) có nghiệm
2) m1 : (1) có = 48m + 1.
m < < 0 nên (1) vô nghiệm
m = = 0 nên (1) có ng kép m > > 0 nên (1) có hai nghiệm phân biệt
( Chiếu máy hay sửa bài hs )
Bài 16b/80sgk .
1) m = 0:(1) có nghiệm
2) m0 : (1) có = 5m + 9.
m < < 0 nên (1) vô nghiệm
m = = 0 nên (1) có ng kép m > > 0 nên (1) có hai nghiệm phân biệt
( Chiếu máy hay sửa bài hs )
4.Cuûng coá :
1. Điều kiện để phương trình vô nghiệm là :
hoặc ; và
và ; và
2. Tìm điều kiện m để phương trình có nghiệm duy nhất:
3. Phương trình (m3- 3m + 2)x + m2 + 4m + 5 = 0 có tập nghiệm là R khi :
a. m = -2 ; b. m = -5 ; c. m = 1 ; d. Không tồn tại m
5.Höôùng daãn hoïc ôû nhaø :
Giải Bài tập còn lại trong SGK, xem trước bài Ptr qui về b1 và b2
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
-Phương pháp:
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: