A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
2. Kỹ năng :Biết khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai .
3. Thái độ : Tích cực xâydựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
Câu 1 : Cho hàm số y = f(x) = x2
a) Xác định trên R.
b) Là hàm số chẵn.
Đúng hay sai ?
Câu 2 : Hàm số y = x2 + x có tập xác định trên R và là hàm số chẵn. Đúng hay sai ? .
3. Dạy bài mới :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 20 , 21 - Bài 3: Hàm Số Bậc Hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 , 21 §3 HÀM SỐ BẬC HAI
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
Kỹ năng :Biết khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai .
Thái độ : Tích cực xâydựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
Oån định lớp :
Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
Câu 1 : Cho hàm số y = f(x) = x2
Xác định trên R.
Là hàm số chẵn.
Đúng hay sai ?
Câu 2 : Hàm số y = x2 + x có tập xác định trên R và là hàm số chẵn. Đúng hay sai ? .
Dạy bài mới :
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
Trong bài này, chúng ta sẽ thấy rằng nếu dịch chuyển (hay tịnh tiến) parabol y = ax2 một cách thích hợp thì ta sẽ được đồ thị của hàm sốy=ax2+bx+c. Từ đó suy ra rằng đồ thị của hàm số y = ax2+bx+c cũng là một parabol
Đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0 ) là một parabol (P0) có các đặc điểm sau :
_ Đỉnh của parabol (P0) là gốc toạ độ O.
_ Parabol (P0) có trục đối xứng là trục tung.
_ Parabol (P0) hướng bề lõm lên trên nếu a > 0 , xuống dưới khi a < 0.
Chẳng hạn Hình 2.17 là parabol y = 2x2, Hình 2.18 là parabol y = .
Ta đã biết : ax2 + bx + c = a
Do đó, nếu đặt và thì hàm số
y = ax2 + bx + c có dạng :
y = a( x – p )2 + q.
Gọi (P0) là parabol y =ax2. Ta tịnh tiến hai lần như sau
- Lần 1 : Tịnh tiến ( P0) sang phải p đơn vị nếu p > 0, sang trái |p| đơn vị nếu p < 0. ta được đồ thị hs : y = a( x – p )2. Gọi đồ thị này là (P1).
- Lần 2 : Tịnh tiến (P1) lên trên q đơn vị nếu q > 0, xuống dưới |q| đơn vị nếu q < 0, ta được đồ thị hàm số y = a(x – p )2+ q. Gọi đồ thị này là (P).
Vậy (P ) là đồ thị hàm số y = ax2+bx+c.
Từ đó, ta thấy (P1) và (P) đều là những parabol, hơn nữa, chúng giống hệt parabol (P0).
Ví dụ 3 :
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số :
y = - x2 + 4x – 3
H3 Cho hàm số y = x2+ 2x - 3 có đồ thị là parabol (P).
a) Tìm toạ độ đỉnh, phương trình trục đối xứng vàhướng bề lõm của (P). Từ đó suy ra sự biến thiên của hàm số y = x2+2x-3.
b) Vẽ parabol (P).
c) Vẽ đồ thị của hàm số y = .
( Gợi ý : Tương tự cách vẽ đồ thị hàm số y = | ax + b | )
Hình 2.17
Hình 2.18
H1 Biết rằng khi tịnh tiến lần 1, đỉnh O của (P0) cho ta đỉnh I1 của (P1). Từ đó, hãy cho biết toạ độ của I1và phương trình trục đối xứng của (P1).
H2 Khi tịnh tiến lần 2 đỉnh I1 của (P1) cho ta đỉnh I của (P). Tìm toạ độ của I và phương trình trục đối xứng của (P).
Giải :
Ta có: – = 2 và =1
Vậy đồ thị của hàm số y = - x2+ 4x - 3 là parabol có đỉnh I (2;1), nhận đường thẳng x = 2 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.
Suy ra : Hàm số đồng biến trên khoảng ( -; 2 ) nghịch biến trên khoảng ( 2 ; +)
Để vẽ đồ thị, ta lập bảng toạ độ của một số điểm thuộc đồ thị như sau :
x
0
1
2
3
4
y
-3
0
1
0
-3
“ Nối” các điểm đó lại, ta được parabol.
Giải :
a) Đỉnh I(-1 , -4) , trục đối xứng: x = -1 . Hàm số tăng trong khoảng và giảm trong khoảng
b) Vẽ (P) :
1. Định nghiã:
Hàm số bậc hai là hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là các hằng số và a 0.
Tập xác định của hàm số bậc hai là R.
2. Đồ thị của hàm số bậc hai :
a) Nhắc lại về đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0 )
b) Đồ thị hàm số y = ax2+ bx + c (a 0)
Kết luận :
Đồ thị của hàm số y = ax2+ bx + c (a0) là một parabol có đỉnh I(-) , nhận đường thẳng x = - làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên khi a > 0, xuống dưới khi a < 0.
Chú ý về cách vẽ parabol :
Ta có thể làm như sau :
- Xđ đỉnh : I
-Xác định trục đối xứng và hướng bề lõm của parabol
-Xác định các điểm đặc biệt (thường là giao điểm của parabol với các trục tọa độ và các điểm đx với chúng qua trục đx)
-Căn cứ vào tính đx , bề lõm và hình dáng parabol để nối các điểm đó lại
4. Sự biến thiên của hàm số bậc hai :
Khi a > 0, hàm số nghịch biến trên khoảng(-; ) , đồng biến trên khoảng ( ) và có giá trị nhỏ nhất là khi x = .
Khi a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng (), nghịch biến trên khoảng () và có giá trị lớn nhất làkhi x=
D. Luyện tập và củng cố :
Tóm tắt :
Đồ thị hàm số y = ax2 +bx +c (a0) là một đường parabol có đỉnh I (-) , có trục đối xứng là đường thẳng x = -. Parabol quay bề lõm lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0.
Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2 + bx + c nghịch biến trên khoảng (), đồng biến trên khoảng ()
Nếu a < 0 thì hàm số y = ax2 + bx + c đồng biến trên khoảng (), nghịch biến trên khoảng ()
Bài tập : 27, 28, 29 và luyện tập.
E. Bài tập về nhà : Các bài tập SGK trang 58 ,59
File đính kèm:
- D 20,21.doc