I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
+Hiểu được khái niệm về phương trình hệ quả , tập xác định ( điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình hệ quả.
+ Hiểu khái niệm phương trình nhiều ẩn, phương trình chứa tham số
2, Về kỹ năng:
+ Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của PT không
+ Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc toán học trong học tập .
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:- Học sinh đã học khái niệm về phương trình từ lớp 9 .
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 2: Khái niệm Phương trình hệ quả
Hoạt động 3: Phương trình nhiều ẩn:
Hoạt động 4: Phương trình chứa tham số
Hoạt động 5: Củng cố bài học Hướng dẫn học ở nhà
B, Tiến trình bài dạy:
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 25: Đại Cương Về Phương Trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 29/10/07 Ngày giảng: 02/11/07
Tiết 25: Đại cương về phương trình
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
+Hiểu được khái niệm về phương trình hệ quả , tập xác định ( điều kiện xác định) và tập nghiệm của phương trình hệ quả.
+ Hiểu khái niệm phương trình nhiều ẩn, phương trình chứa tham số
2, Về kỹ năng:
+ Biết cách thử xem một số cho trước có phải là nghiệm của PT không
+ Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc toán học trong học tập .
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:- Học sinh đã học khái niệm về phương trình từ lớp 9 .
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 2: Khái niệm Phương trình hệ quả
Hoạt động 3: Phương trình nhiều ẩn:
Hoạt động 4: Phương trình chứa tham số
Hoạt động 5: Củng cố bài học Hướng dẫn học ở nhà
B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1,
1, Kiểm tra bài cũ:: (10’)
Câu hỏi
Nêu ĐN, ĐL về phương trình tương đương
Đáp án
+ Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có tập nghiệm bằng nhau(có thể rỗng).
* Định lý 1:
Cho f(x) = g(x) (1) với txđ D.
h(x) là một hsố xác định trên D thì phương trình
f(x) + h(x) = g(x) + h(x) (2) tương đương trên D với phương trình (1).
*. Định lý 2:
Cho f(x) = g(x) (1) với txđ D.
h(x) là một hsố xác định trên D và h(x) ≠ 0 " x ẻ D thì
f(x).h(x) = g(x).h(x) tương đương với phương trình (1) trên D.
2, Dạy bài mới:
Hoạt động 2: Khái niệm Phương trình hệ quả:(10')
HĐ của Thày
HĐ của trò
HS đọc ĐN
HS phát biểu
? Nêu hướng chứng minh định lý
? Xác định TXĐ
HS biến đổi
HS thử lại
GV : vậy, ĐL 3 được áp dụng cho những phương trình chứa căn và dấu giá trị trị tuyệt đối
GV: Gọi Hs biến đổi
? Có thể KL x=1 là nghiệm của (2) được chưa
? Có chú ý gì khi giải các phương trình hệ quả
Gọi HS vận dụng giải VD2.
GV nhận xét, đánh giá lời giải và sửa lỗi.
1. ĐN: pt f1(x)= g1(x) có phương trình hệ quả là f2(x) = g2(x) nếu tập nghiệm của phương trình này chứa tập nghiệm của phương trình ban đầu
Kí hiệu: f1(x)= g1(x) ị f2(x) = g2(x)
2. ĐL: Bình phương hai vế của một phương trình, ta được phương trình hệ quả
f(x) = g(x) ị f2(x) =g2(x)
CM: cho phương trình f(x) = g(x) (1)
Bình phương , ta được f2(x) =g2(x) (4)
"x0 ẻ D, ta có f(x0) = g(x0)ị f2(x0) =g2(x0)
(do tính chất a = b ị a2 = b2)
chứng tỏ nếu nghiệm là nghiệm của (1) thị x0 là nghiệm của (4) tức là (4) là hệ quả của (1)
VD 1: giải pt x-2 = (d)
TXĐ: D ={0,+Ơ)
Bình phương hai vế, ta có x -2 =
ị x2 -4x+4 =x (d')
Ûx2 -5x +4 =0
Û x =1 hoặc x =4 đây là nghiệm của (d')
Thử lại vào (d) ta thấy x = 1 không thoả mãn vậy, phương trình (d) có nghiệm duy nhất x = 4
VD 2: Giải phương trình:
| x-1 | = x - 3 (2)
Giải
+ TXĐ: D=R
Bình phương hai vế của phương trình ta được phương trình:
x2 - 2x + 1 = x2 - 6x +9 (2')
Ta có :
(2') Û 4x=8 Û x=2
Thử lại, thấy x=2 không phải là nghiệm của phương trình (2)
Vậy phương trình (2) vô nghiệm
Chú ý: Khi giải phương trình nên thử lại nghiệm của phương trình
Hoạt động 3: Phương trình nhiều ẩn:(9')
HĐ của Thày
HĐ của trò
Nêu ví dụ mệnh đề nhiều biến.
Phương trình nhiều ẩn: Là những mệnh đề chứa nhiều biến
VD: 2x -3 y =7 (1)
x2+3xy -2z =0 (2)
x, y, z là những số thực bất kỳ ( ẩn)
cặp số (x0, y0) hoặc hệ ba số (x0, y0, z0) gọi là một nghiệm nếu nó thoả mãn (1) hoặc (2)
Hoạt động 4: Phương trình chứa tham số:(10')
Có nhận xét gì về phương trình:
2mx +1 =m
ax2 – x – a = 0.
Phương trình chứa tham số
- là những phương trình mà ngoài ẩn x ra, nó còn chứa các chữ khác coi như đó gọi là tham số.
VD: 2mx +1 =m chứa tham số m
Đối với những phương trình loại này, ta thường giải và biện luận.
Hoạt động 5:
3, Củng cố kiến thức toàn bài: (6’)
ĐL1 + Hệ quả áp dụng cho phương trình có hai biểu thức giống nhau ở hai vế.
- ĐL2 áp dụng cho pt mẫu
- ĐL3 áp dụng cho pt căn và dấu giá trị tuyệt đối
4, Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- HS về nhà ôn lại lý thuyết trong bài học.
- Giải các bài tập:
- Chuẩn bị cho tiết học sau
File đính kèm:
- DSNC_T25.doc