Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 25: Ôn Tập Học Kỳ I

I, MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1, Về kiến thức:

- Giải và biện luân PT và Hệ PT bậc nhất, bậc hai.

2, Về kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức lý thuyết cơ bản để giải toán.

3, Về tư duy:

- Phát triển khả năng tư duy logic.

4, Về thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.

- Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học.

II, CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1, Thực tiễn:

- Kiến thức đã học trong KH 1.

2, Phương tiện:

a. Giáo viên:- Giáo án, SGK, SGV, .

b. Học sinh: Kiến thức cũ liên quan.

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.

3, Phương pháp:

III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG.

A, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: Khảo sát sự biến thiên và đồ thị Hàm số y = ax2 + bx + c

HOẠT ĐỘNG 2: Giải và biện luận PT:

HOẠT ĐỘNG 3: Giải và biện luận hê PT:

HOẠT ĐỘNG 4:Giải hệ phương trình bậc hai( Dạng hệ đối xứng).

 B, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1, Kiểm tra bài cũ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 25: Ôn Tập Học Kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12 Ngày giảng:21/12/2006 Tiết: 25 Tên bài: ôn tập học kỳ I. I, Mục tiêu bài dạy. 1, Về kiến thức: - Giải và biện luân PT và Hệ PT bậc nhất, bậc hai. 2, Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức lý thuyết cơ bản để giải toán. 3, Về tư duy: - Phát triển khả năng tư duy logic. 4, Về thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập. - Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học. II, Chuẩn bị phương tiện dạy học 1, Thực tiễn: - Kiến thức đã học trong KH 1. 2, Phương tiện: a. Giáo viên:- Giáo án, SGK, SGV, ... b. Học sinh: Kiến thức cũ liên quan. - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. 3, Phương pháp: III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động. A, Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khảo sát sự biến thiên và đồ thị Hàm số y = ax2 + bx + c Hoạt động 2: Giải và biện luận PT: Hoạt động 3: Giải và biện luận hê PT: Hoạt động 4:Giải hệ phương trình bậc hai( Dạng hệ đối xứng). B, Tiến trình bài dạy: 1, Kiểm tra bài cũ. 2, Dạy bài mới: Hoạt động 1 (8’): Khảo sát sự biến thiên và đồ thị Hàm số y = ax2 + bx + c x -Ơ +Ơ x -Ơ +Ơ y -Ơ -Ơ y +Ơ +Ơ Đồ thị Là parabol có đỉnh I (;), có trục đối xứng x = , quay bề lõm lên trên nếu a > 0 , quay bề lõm xuống dưới nếu a < 0. Hoạt động 5 : Cách vẽ đồ thị hàm số ( Parabol ) y = | ax2 + bx +c | Theo định nghĩa của trị tuyệt đối ta có Từ đó ta có cách vẽ đồ thị hàm số như sau: + vẽ đồ thị của hai hàm số y = ax2 + bx +c và y =-( ax2 + bx +c) trên cùng một hệ trục toạ độ + Xoá toàn bộ phần đồ thị nằm phía dưới trục ox của hai hàm số trên ta được đồ thị cần tìm Hoạt động 2 (12’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khi giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta phải chú ý đến điều kiện khác không của mẫu. Nêu PP giải và biện luận PT: Gọi HS thực hiện biến đổi (1) về dạng: ? Giá trị này là nghiệm của pt (1) khi t/m ĐK nào? ? Nghiệm của (1’) trong trường hợp m=2? ? Nêu kết luận về nghiệm của PT (1)? Bài1 . Giải và biện luận phương trình. Giải Tập xác định D = R \ { 1} Û mx +1 = 2(x – 1) (m -2 ) x = - 3 ( 1’) Khi m ≠ 2 phương trình (1’) có nghiệm giá trị này là nghiệm của pt (1) nếu nó thoả mãn khác 1 . Ta có Do đó khi m ≠ 2 và m ≠ -1 phương trình (1) có một nghiệm Khi m = -1 thì không là nghiệm của (2) nên phương trình (2) vô nghiệm. 2, Với m = 2 Ta có (1’) trở thành 0x = -3 phương trình này vô nghiệm nên pt (1) vô nghiệm KL: + Khi m ≠ -1 và m ≠ 2 pt ( 2 ) có nghiệm duy nhất + Khi m = -1 hoặc m = 2 phương trình (2) vô nghiệm Hoạt động 3 (10’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Nêu các bước giải và biện luận hê PT: ? ? Gọi HS thực hiện giải trên bảng. Yêu cầu số HS còn lại tự giải. Gọi HS nhận xét lời giải, GV nhận xét đánh giá và sửa lỗi. Bài 2: Giải và biện luận HPT theo tham số m: Giải: Ta có D=(3-m)(3+m) Dx=m2-4m+3=(m-1)(m-3) Dy=4m-12 + Dạ 0 Û mạ ±3. HPT có 1 nghiệm duy nhất: + D=0 Û m=± 3 . Nếu m=3 ị Dx=Dy=0 khi đó HPT trở thành: Hệ PT có vô số nghiệm (x;y) với Hoạt động 4: (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Xác định nghiệm của hệ GV: Gọi học sinh đọc đề bài, nêu phương pháp giải ? Em hãy xác định S, P ? Kết luận nghiệm của hệ GV: Gọi học sinh giải GV: Nhận xét, đánh giá kết quả. . Bài 3 : Giải các hệ phương trình a) Giải Đặt S = x + y , P = x.y ( S2 ³ 4P) ta có Từ (1) ta có: P = 11 - S thay vào (2) ta được S2 - 3(11 - S) - 23 = -31 Û S2 + S - 2 = 0 Û S = 1; S = -2 ã S = 1 ị P = 11 - 1 = 20 ị x,y là nghiệm phương trình : X2 - X + 20 = 0 phương trình này vô nghiệm ị hệ vô nghiệm trong trường hợp này. ã S = -2 ị P = 13 ị x,y là nghiệm phương trình : X2 + 2X + 13 = 0 phương trình này vô nghiệm ị hệ vô nghiệm trong trường hợp này. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm 3, Củng cố toàn bài: (2’) Nắm vững phương pháp giải các hệ phương trình bậc hai đã được học 4, Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) - Chuẩn bị tốt cho hài kiểm tra HK 1.

File đính kèm:

  • docDSNC_T45.doc