A . Mục tiêu
1. Kiến thức: Khái niệm tam thức bậc hai một biến và ứng dụng
2. Kỹ năng : Biết áp dụng để xét dấu tam thức bậc hai một biến và giải bpt và hệ bpt bậc hai
3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C. Tiến trình bài dạy:
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 56 - Bài 6: Dấu Của Tam Thức Bậc Hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56 §6 DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
A . Mục tiêu
Kiến thức: Khái niệm tam thức bậc hai một biến và ứng dụng
Kỹ năng : Biết áp dụng để xét dấu tam thức bậc hai một biến và giải bpt và hệ bpt bậc hai
Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C. Tiến trình bài dạy:
Oån định lớp :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
Ví dụ :
f(x) = -x2 + 3x + 1 ;
h(x) = x2 ; g(x)= x2 – 5 là các tam thức bậc hai.
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có nghiệm thì nghiệm đó cũng được gọi là nghiệm của tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c.
Biểu thức = b2 – 4ac (/ = b/2 – ac với b = 2b’) cũng gọi là biệt thức (biệt thức thu gọn) của tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c
Ta sẽ quan sát đồ thị của hàm số bậc hai để suy ra định lý về dấu của tam thức bậc hai
f(x) = ax2 + bx + c
Dấu của f(x) phụ thuộc vào dấu của biệt thức và hệ số a
Trong từng trường hợp dấu của f(x) được nêu trong các bảng sau : (SGK)
Hãy phát biểu định lý dấu tam thức bậc hai
Ví dụ 1 :
f(x) = 2x2 – x +1 > 0 x R vì tam thức f(x) có = -7 0
Ví dụ2 :
Xét dấu của tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 8x + 2.
HD :
_ Tìm nghiệm của f(x)
_ Lập bảng xét dấu của f(x)
Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:
x
- x1 x2 +
f(x)
+ 0 - 0 +
_ Kết luận
H1 : Xét dấu của các tam thức bậc hai:
a) f(x) = - 2x2 + 5x +7
b) g(x) = - 2x2 + x- 7 ; c) h(x) = 9x2 – 12x + 4
Khi nào f(x) không đổi dấu?
Ví dụ 3 :
Với giá trị nào của m thì đa thức f(x) = (2 – m)x2 – 2x + 1 luôn dương ?
HD :
Xét hai trường hợp :
m = 2
m 2
Kết luận :
Với m <1 thì f(x) luôn dương
H2 : Với những giá trị nào của m thì đa thức :
f(x) =+(2m+1)x+m +1 âm với mọi xR
HD : như trên
Giải :
f(x) có hai nghiệm :
x1 = x2 =
Vì a = 3 > 0 và x1 0 khi x x2, và f(x) < 0 khi x1 < x < x2
Học sinh tự giải
Trả lời :
Dựa vào định lý về dấu của tam thức bậc hai ta thấy :
Nếu < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a , x
Giải :
Với m = 2 : f(x) = - 2x + 1 không luôn dương.
Với m 2 : f(x) là tam thức bậc hai với biệt thức thu gọn ’ = m – 1.
Do đó f(x) > 0 x,
Giải :
Nếu m =1 : f(x) = 3x + 2 không thể luôn âm với mọi x
Nếu m:Ta có = 4m + 5
f(x) < 0 với mọi xR
m <
1. Tam thứ bậc hai
Định nghĩa :
Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức dạng
ax2 + bx + c trong đó a,b.c là các số và a 0.
2. Dấu của tam thức bậc hai
Định lý :
Cho tam giác thức bậc hai : f(x) = ax2 + bx + c ( a 0).
_Nếu < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a , x
_Nếu = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a ,x -
_Nếu > 0 thì f(x) có hai nghiệm x1 và x2 và giả sử
x1 > x2 Khi đó f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ở ngoài đoạn ( tức là x x2) và f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x ở trong khoảng (x1 ; x2) (tức là x1 < x < x2).
Nhận xét:
ax2 + bx + c > 0
ax2 + bx + c < 0
D . Luyện tập và củng cố :
_ Cách nhớ qui tắc xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c
_Gọi hs làm bài 49 câu a,d
E . Bài tập về nhà:
Làm bài 49, 50, 51, 52 trang 141 SGK
File đính kèm:
- D 56.doc