I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
+ Hiểu các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
2. Kĩ năng: + Sử dụng đúng các kí hiệu , , , , , A \ B, CEA
+ Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp
+ Vận dụng được các khái niệm tập con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập
+ Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con
+ Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và chuẩn bị kiến thức học ở phần trước
2. Kiểm tra bài cũ:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao Tuần 3 - Tiết 8, 9 Luyện tập (tập hợp và các phép toán trên tập hợp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ban: KHTN
Ngày soạn: 19/08/09
Năm xuất bản sách: 2006
Tuần 3 - Tiết 8, 9
LUYỆN TẬP
(Tập hợp và các phép toán trên tập hợp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
+ Hiểu các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
2. Kĩ năng: + Sử dụng đúng các kí hiệu , , , , , A \ B, CEA
+ Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp
+ Vận dụng được các khái niệm tập con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập
+ Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con
+ Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và chuẩn bị kiến thức học ở phần trước
Kiểm tra bài cũ:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài 22: (SGK – tr.20)
Hoạt động 1: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: a) * Nếu A.B = 0
* Giải hai PT bậc hai: 2x – x2 = 0;
2x2 – 3x – 2 = 0
* Chọn những nghiệm thuộc tập hợp R
b) Chọn những số tự nhiên 0 nhưng phải thỏa lớn hơn 3 và nhỏ hơn 30
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) A =
b) B =
+ Ghi nhận
Bài 23: (SGK – tr.20)
Hoạt động 2: (củng cố kiến thức)
? Gọi 3 h/s lên bảng giải?
HD: quan sát xem các phần tử trong tập hợp thỏa những tính chất nào. Chẳng hạn: các phần tử là những số nguyên tố, các phần tử chia hết cho số nào, các phần tử bị giới hạn trong một tập hợp nào đó
+ Thực hiện:
a)
A =
b) B =
hay B =
c) C =
Bài 25: (SGK – tr.21)
Hoạt động 3: (củng cố kiến thức)
? Gọi 1 h/s lên bảng giải?
HD: * tập con B của tập A là gồm những phần tử đều thuộc A
+ Thực hiện:
; ;
Bài 30: (SGK – tr.20)
Hoạt động 4: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: a) Phép hợp: tô đậm trên trục số những phần tử thuộc A và thuộc B, từ đó lấy phần tô đậm trên trục số là
b) Phép giao: gạch trên trục số những phần tử không thuộc A và không thuộc B, từ đó lấy phần không bị gạch trên trục số là
+ Thực hiện:
a) = [-5; 2)
b) = (-3; 1]
Bài 31: (SGK – tr.21)
Hoạt động 5: (củng cố kiến thức)
? Gọi 1 h/s lên bảng giải?
HD: * tập A và B đều thỏa cả 3 điều kiện của đề bài
* ; B =
+ Thực hiện:
+ A =
+ B =
Bài 32: (SGK – tr.21)
Hoạt động 6: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: * Tìm = ?
Ta tìm: B \ C = ? suy ra: = ?
* Tìm = ?
Ta tìm: = ? suy ra: = ?
* Nhận xét gì về hai tập hợp trên?
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
* B \ C =
Suy ra: =
* =
Suy ra: =
Vậy: =
(có tính chất kết hợp)
+ Ghi nhận
Bài 34: (SGK – tr.22)
Hoạt động 7: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: * Liệt kê các phần tử của các tập hợp A, B, C
a) Tìm = ? Ta tìm: = ?
b) Tìm = ?
Ta tìm: ; ; ;
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
Ta có: A =
B =
C =
a) Ta có: =
Suy ra: = A
b) Ta có: =
= ; =
=
Suy ra:
=
+ Ghi nhận
Bài 36: (SGK – tr.22)
Hoạt động 8: (củng cố kiến thức)
? Gọi 3 h/s lên bảng giải?
HD: a) Các tập con có 3 phần tử đều thuộc A
b) Các tập con có 2 phần tử đều thuộc A
c) Các tập con có 1 phần tử đều thuộc A (lưu ý tập rỗng)
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) Các tập con có 3 phần tử của tập A là:
, , ,
b) Các tập con có 2 phần tử của tập A là:
, , , , ,
c) Các tập con có 1 phần tử của tập A là:
, , , ,
+ Ghi nhận
Bài 41: (SGK – tr.22)
Hoạt động 9: (củng cố kiến thức)
? Gọi 2 h/s lên bảng giải?
HD: a) . Ta tìm:
b) . Ta tìm:
Chú ý: a) Phép hợp: tô đậm trên trục số những phần tử thuộc A và thuộc B, từ đó lấy phần tô đậm trên trục số là
b) Phép giao: gạch trên trục số những phần tử không thuộc A và không thuộc B, từ đó lấy phần không bị gạch trên trục số là
c) Phần bù: lấy những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B (tập B là tập con của A)
+ Nhận xét và kết luận
+ Thực hiện:
a) Ta có: = (0; 4)
Suy ra: =
b) Ta có: = [1; 2]
Suy ra: =
+ Ghi nhận
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
+ Nắm vững và nhớ các khái niệm của bài học
+ Về nhà làm các bài tập còn lại (SGK – tr.20, 21, 22) – hướng dẫn
* BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- LUYEN TAP TAP HOP VA CAC PHEP TOAN TREN TAP HOP.doc