Giáo án Đại số 10 Ôn tập chương I

I. Mục Tiêu:

1. về kiến thức:

 - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I

2. Về kĩ năng:

 - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.

II. Chuẩn bị phương tiện dạy học :

 - Gv: Chuẩn bị các phiếu học tập , bảng phụ hoặc máy chiếu.

 - Hs: Chuẩn bị sách vở, xem bài củ ở nhà.

III. Phương pháp dạy học: vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình và các hoạt động:

 A. NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN:

I. Mệnh đề:

 + Phiếu học tập số 1:

 ?1. Thế nào là mệnh đề ? Cho vdụ.

 ?2. Xác định tính đúng sai của mđề phủ định theo tính đúng sai của mđề P ?

 ?3. Nêu các cách phát biểu khác nhau của mđề . Cho vdụ ? Khi nào thì mđề sai ?

 ?4. Hãy nêu phủ định của mđề . Mđề đúng khi nào?

 ?5. Tìm đk để hai mđề P và Q tương đương ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết chương trình: Ngy soạn: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục Tiêu: 1. về kiến thức: - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I 2. Về kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học : - Gv: Chuẩn bị các phiếu học tập , bảng phụ hoặc máy chiếu. - Hs: Chuẩn bị sách vở, xem bài củ ở nhà. III. Phương pháp dạy học: vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm. IV. Tiến trình và các hoạt động: A. NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN: I. Mệnh đề: + Phiếu học tập số 1: ?1. Thế nào là mệnh đề ? Cho vdụ. ?2. Xác định tính đúng sai của mđề phủ định theo tính đúng sai của mđề P ? ?3. Nêu các cách phát biểu khác nhau của mđề . Cho vdụ ? Khi nào thì mđề sai ? ?4. Hãy nêu phủ định của mđề . Mđề đúng khi nào? ?5. Tìm đk để hai mđề P và Q tương đương ? Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh-Ghi vở - Phát phiếu học tập cho các nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét kết quả. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs. - Cho hs tổng kết kiến thức vào vở. ?1. Mđề là một khẳng định đúng hoặc sai. Mđề không thể vừa đúng vừ sai. VD: 3 + 2 = 5 (đúng) ?2. P đúng thì sai P sai thì đúng. ?3. Các cách phát biểu khác nhau của mđề là: + Phát biểu dưới dạng điều kiện cần. + Phát biểu dưới dạng điều kiện đủ. + Phát biểu dưới dạng nếu P thì Q. Mđề sai khi P đúng , Q sai. ?4. Phủ định của mđề . + Mđề đúng cho mọi phần tử. + Mđề chỉ cần đúng cho một phần tử. ?5. Hai mđề P và Q tương đương khi là những mđề đúng. II. Tập hợp: + Phiếu học tập số 2: Nêu định nghĩa của tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau ? Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh-Ghi vở - Phát phiếu học tập cho các nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét kết quả. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs. - Cho hs tổng kết kiến thức vào vở. + Tập A đgl con của tập B nếu mọi phần tử của A đều là của B. Kí hiệu: Vậy: + Hai tập A và B đgl bằng nhau nếu Vậy : III. Các phép toán tập hợp: + Phiếu học tập số 3: ?1. Nêu định nghĩa hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Minh họa bằng biểu đồ Ven. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Phát phiếu học tập cho các nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét kết quả. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs. - Cho hs tổng kết kiến thức vào vở. ?1. + Giao của hai tập A và B là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập đó. Kí hiệu . Vậy: = + Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. Kí hiệu: Vậy : + Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Kí hiệu: A\B. Vậy : + Nếu thì A\B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu CAB. Vậy : CAB = A\B. IV. Các tập hợp con thường dùng của R: + Phiếu học tập số 4: Nêu định nghĩa đoạn [a ; b], khoảng (a ; b), nửa khoảng (a ; b], [b ; a) (-; a], [a; +). Biểu diễn chúng trên trục số. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Phát phiếu học tập cho các nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét kết quả. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs. - Cho hs tổng kết kiến thức vào vở. [a;b] = V. Số gần đúng – sai số. + Phiếu học tập số 5: Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng ? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng ? Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Phát phiếu học tập cho các nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét kết quả. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs. - Cho hs tổng kết kiến thức vào vở. + Nếu a là số gần đúng của số đúng thì: đgl sai số tuyệt đối của số gần đúng a + Nếu . Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d. Qui ước ta viết: . B. BÀI TẬP Bài 8: Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Nhóm 1 và 2 thực hiện câu a, nhóm 3 và 4 thực hiện câu b. - Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. a) : “Nếu ABCD là hình vuông thì ABCD là một hình bình hành” ( Đúng) b) : “ Nếu ABCD là hình thoi thì ABCD là hình chữ nhật” (Sai) Bài 9: + Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Các nhóm thực hiện làm bài theo y/c của Gv. -Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. - Hướng dẫn: ?1. Tứ giác có phải là hbh, hcn, hình thang, hình vuông, hình thoi không và ngược lại ? ?2. Hình thang có phải là hbh, hcn, hình vuông, hình thoi không và ngược lại ? ?3. Hình bình hành có phải là hcn, hv, hình thoi không và ngược lại ? ?4. Hình chữ nhật có phải là hình thoi không và ngược lại ? ?1. Tứ giác là hbh, hcn, hình thang, hình vuông, hình thoi. Ngược lại không đúng. ?2. Hình bình hành, hcn, hình vuông, hình thoi là hình thang . Ngược lại không đúng. ?3. Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông là hình bình hành. Ngược lại không đúng. ?4. Chưa xác định được. Bài 10: + Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Các nhóm thực hiện làm bài theo y/c của Gv. Nhóm 1 và 2 làm câu a và b, nhóm 3 và 4 làm câu c. -Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. - Hướng dẫn: a) Thay lần lượt từng giá trị của k vào biểu thức 3k – 2 thì được tập hợp A b) liệt kê các số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 12. c) Ta xét n trong hai trường hợp: n: chẳn và n: lẽ. Bài 11: + Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Các nhóm thực hiện làm bài theo y/c của Gv. -Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. Bài 12: + Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Các nhóm thực hiện làm bài theo y/c của Gv. -Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. - Hướng dẫn: a) và b) : Giao của hai tập hợp là ta gạch bỏ những phần tử không thuộc hai tập hợp đó. c) Hiệu của hai tập hợp A và B ta tô đậm tập A và gạch bỏ tập B. Phần tô đậm còn lại là hiệu của hai tập hợp. + Chú ý: Đối với hiệu của hai tập hợp A và B. Nếu B là một khoảng thì ta không bỏ hai đầu mút. Nếu B là một đoạn thì ta gạch bỏ luôn hai đầu mút. Bài 14: + Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Các nhóm thực hiện làm bài theo y/c của Gv. -Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. - Hướng dẫn: + Cho Hs nhắc lại cách quy tròn một số với độ chính xác cho trước. h = 347,13 0,2m. Số qui tròn h = 347m Bài 15: + Phát phiếu học tập cho Hs. Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Các nhóm thực hiện làm bài theo y/c của Gv. -Y/c đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. - Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs và sửa sai nếu có. - GV: Hướng dẫn Hs dùng biểu đồ Ven để khẳng định các kết luận trên. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Bài 16: A Bài 17: B

File đính kèm:

  • docBAi on tap.doc