I/ MỤC TIÊU:
1/Về kiến thức: Nhận biết 1mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Phủ định 1 mệnh đề
Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương, biết kí hiệu
2/Về kĩ năng : Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề kéo theo mệnh đề tương đương.
Biết lập mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, tương đương từ 2 mệnh đề cho trước
Biết xác định tính đúng sai của mệnh đề.
3/ Về thái độ : Tính cẩn thân, chính xác, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : a/ Phương tiện dạy học : SGK,bảng viết sẵn 1 số mệnh đề,dùng phiếu học tập
b/ Phương pháp : Kết hợp gợi mở–vấn đáp qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm
2/ Học sinh : Đọc trước bài học ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3991 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tiết 1, 2 - Bài 1: Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1. Ngày soạn : 4/9/2007
Tiết CT : 1 Ngày dạy : 6/9/2007 Chương1: Mệnh đề –Tậphợp
Bài 1: MỆNH ĐỀ
I/ MỤC TIÊU:
1/Về kiến thức: Nhận biết 1mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Phủ định 1 mệnh đề
Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tương đương, biết kí hiệu
2/Về kĩ năng : Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề kéo theo mệnh đề tương đương.
Biết lập mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, tương đương từ 2 mệnh đề cho trước
Biết xác định tính đúng sai của mệnh đề.
3/ Về thái độ : Tính cẩn thâïn, chính xác, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : a/ Phương tiện dạy học : SGK,bảng viết sẵn 1 số mệnh đề,dùng phiếu học tập
b/ Phương pháp : Kết hợp gợi mở–vấn đáp qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm
2/ Học sinh : Đọc trước bài học ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
TIẾT 1
1/ Ổn định lớp: Cho lớp trật tự và điểm danh
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG 1: Từ thực tế hình thành khái niệm mệnh đề
H : Câu nào là câu khẳng định đúng, câu khẳng định sai, câu khẳng định mà không có tính đúng sai, không phải câu khẳng định?
1/ Phan xi păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam . 2/ <9,86. 3/ Mệt quá !
4/ Chị ơi,mấy giờ rồi? 5/ Đi nhanh lên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+Tìm phương án trả lời
1/ là câu khẳng định đúng
2/ là câu khẳng định sai
3/ câu khẳng định không có tính đúng sai
4/ không phải câu khẳng định
5/không phải câu khẳng định
-Phát biểu khái niệm mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai
+ Ví dụ: 3 là số nguyên tố
4 là số chẵn.
Bông hoa này đẹp quá!
I/MỆNH ĐỀ .MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
1/ Mệnh đề
+ Yêu cầu HS quan sát câu hỏi
+ Chỉ ra câu nào là mệnh đề
+ Bổ sung và kết luận:
* 1/ 2 là các mệnh đề .Vậy mệnh đề là gì?
+ Cho hai em phát biểu
* Vận dụng:
HĐ2:Cho ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không là mệnh đề.
HOẠT ĐỘNG2: (HĐ nhóm) Hình thành mệnh đề chứa biến
1/Xét câu“ n chia hết cho 3 “.Câu này phải mệnh đề không?. .
2/Xét câu “x + 3 = 5”Câu này phải mệnh đề không?..
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Trả lời:
+ Hai câu trên không là mệnh đề
+ Khi n = 4, 5 câu 1 là mệnh đề.
+ Khi cho x một gía trị bất kì thuộc R ta có được 1 mệnh đề
*Ghi nhận 2 câu trên là mệnh đề chứa biến
*Trả lời vận dụng:
1/ +Lấy x = 4, 5, 6…
+ Lấy x = 2,1 0 …
2/ x + 5 = 6
2/ Mệnh đề chứa biến
+Yêu cầu HS nhận xét có phải mệnh đề không?
+ Khi n = 4, 5 câu 1 trên có phải là mệnh đề.?
+ Khi cho x một gía trị bất kì thuộc R ta có được 1 mệnh đề.?
* Hai câu trên là những ví dụ về mệnh đề chứa biến
+Kết luận: Mệnh đề chứa biến có thể đúng với một giá trị nào đó hay mọi giá trị.
*Vận dụng
1/HĐ3: Xét câu "x > 3" . Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai
2/Cho 1 ví dụ về mệnh đề chứa biến ?
HOẠT ĐỘNG3:Từ ví dụ hình thành mệnh đề phủ định.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Đọc ví dụ và nghe giáo viên giảng giải
+Phân biệt được mệnh đề và mệnh đề phủ định.
+Phát biểu:
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là
đúng khi P sai , sai khi P đúng
+Trả lời : Thêm (hay bớt) từ ‘không phải “ hay từ “không” vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
* Trả lời phần vận dụng:
:” không phải là một số hữu tỉ “.
:”Tổng 2 cạnh của tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba "
P: Sai : Đúng
Q: Đúng : Sai
II/ PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
+ Yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 5 SGK(T5)
+ Chỉ ra mệnh đề phù định cho HS thấy.
+ Phát biểu mệnh đế phủ định
*Chú ý: "không không" là có.
+Phủ định một mệnh đề thì ta thêm (hay bớt )những từ gì?
Aùp dụng:
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
P :”là một số hữu tỉ “.
Q:”Tổng 2 cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba "
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định của chúng.
HOẠT ĐỘNG4: Mệnh đề kéo theo
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Nghe hiểu trả lời:
+"Nếu An chăm học thi An thi đậu"
+ Phát biểu mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề :”Nếu P thì Q”được gọi là
mệnh đề kéo theo và kí hiệu là PQ
Mệnh đề PQchỉ sai khi P đúng và Q sai
*Trả lời vận dụng:
1/ Nếu gió mùa đông bắc về thì trời trở lạnh.
2/ "Tam giác ABC cân tại A thì AB = AC"(đúng)
" Nếu a là số nguyên thì a chia hết cho 3"(sai)
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng
thường có dạng PQ
Khi đó ta nói:
P là giả thiết ,Q là kết luận của định lí
hoặc P là điều kiện đủ để có Q
hoặc Q là điều kiện cần để có P
*Trả lời vận dụng:
+Nếu Tam giác ABC có hai góc bằng thì ABC là một tam giác đều
+ GT: Tam giác ABC có hai góc bằng
KL : ABC là một tam giác đều
III/ MỆNH ĐỀ KÉO THEO
+ Cho hai mệnh đề: P :”An chăm học” ,Q:”An thi đậu ”
+ Lập mệnh đề nếu P thì Q?
+ Phát biểu mệnh đề kéo theo?
* Chú ý: Mđề PQ còn được p biểu là
”P kéo theo Q”hay”Từ Psuy ra Q”
* Vận dụng: ( HĐ nhóm)
1/HĐ 5: Cho P:”Gió mùa đông bắc về “,
Q:”Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề PQ?
2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo ?
+ Nêu khái niệm định lí, gỉa thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ?
*Vận dụng : (HĐ nhóm)
HĐ 6: Cho tam giác ABC . Xét mệnh đề
P:”Tam giác ABC có hai góc bằng
Q:”ABC là một tam giác đều “
a/Phát biểu định lí PQ. Nêu giả thiết ,kết luận và phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần ,điều kiện đủ
4/ Củng cố:
1/ (Cho HĐ nhóm) a/Mệnh đề có thể vừa đúng vừa sai được không?
b/Mệnh đề “không phải A”
c/Mệnh đề “Nếu A thì B”gọi là mệnh đề gì,khi nào đúng?
2/ Đánh dấu X vào ô trống tương ứng ( Dùng phiếu học tập)
Câu
Mệnh đề đúng
Mệnh đề sai
Không phải mệnh đề
3là số chẵn
x>3
Anh đi đâu?
Hãy học bài
Sao thủy gần mặt trời nhất
Vitamin Btan được trong nước
Cacbon là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ
5/Dặn dò:
Đọc trước mục IV,V.
Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK trang 9 B1 đến B5 SBT trang 7,8 .
Tuần : 1. Ngày soạn : 4/9/2007
Tiết CT : 2 Ngày dạy : 6/9/2007
TIẾT 2
1/ Ổn định lớp: Cho lớp trật tự và điểm danh
2/ Kiểm tra bài cũ : Cho ví dụ về mệnh đề kéo theo ?
3/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG 5: Từ HĐ dẫn đến khái niệm đảo .
HĐ7: Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề dạng PQ sau
a/ ”Nếu ABC đều thì ABC cân”
b/ “Nếu ABC đều thì ABC cân và có một góc bằng ”
Phát biểu các mệnh đề, QP tương ứng và xét tính đúng sai của chúng ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nghe hiểu và trả lời câu hỏi:
+"Nếu tam giác ABC cân thì tam giác ABC là tam giác đều"(sai)
+“Nếu ABC cân và có một góc bằng thì ABC đều ”(đúng)
+ Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
Mệnh đề QP là mệnh đềà đảo của mệnh đề PQ
+Mệnh đề tương đương
Nếu hai mệnh đề PQvà QP cùng đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đềà tương đương
Kí hiệu PQ đọc là P tương đương Q
hay P là điều kiện cần và đủ để có Q
hay P khi và chỉ khi Q
*Trả lời vận dụng:
IV/ MỆNH ĐỀ ĐẢO-HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
+ Hướng dẫn HS lập mệnh đề QP
+ Thông báo QP là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ
*Lưu ý: Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng
+Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
* Nêu khái niệm mệnh đề tương đương
*Vận dụng: (HĐ nhóm)
Cho tam giác ABC và 2 mệnh đề
P:”Tam giác ABC đều”
Q:” Tam giác ABC cân và có một góc bằng ”
Phát biểu mệnh đề PQ theo 2 cách khác nhau
HOẠT ĐỘNG 6: Kí hiệu
1/ Câu:”Bình phương của mọi số thực đều khác 0 ”là một mệnh đề sai viết gọn là P: x R , 0
(Ở đây Kí hiệu : đọc là “ với mọi”)
Phủ định là :”Có một số thực mà bình phương bằng 0” là mệnh đềà đúng viết gọn là : “ xR, =0
(Ở đây Kí hiệu: đọc là “có một “hay “có ít nhất một “ (tồn tại một ) )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nghe hiểu kí hiệu : Kí hiệu đọc là ‘ với mọi”. Kí hiệu đọc là “có một “hay “có ít nhất một “ (tồn tại một )
+ Ghi nhận cách phủ định mệnh đề chứa kí hiệu
Phủđịnh mệnh đề
“x X , P(x” ) là”x X, ”
Phủđịnh mệnh đề
“x X , P(x)” là“x X, ”
*Trả lời vận dụng:
1/ n N, 2n = 1
2/ n ,-1 không là bội của 3”
x Q, 3”
3/" Có một bạn trong lớp em không có máy tính"
4/
HĐ 8: "Với mọi số nguyên n ta có n + 1 > n"
HĐ 9: " Tồn tại một số nguyên x mà x2 = x"
HĐ 10: " Tồn tại động vật không di chuyển được"
HĐ 11: "Mọi học sinh lớp em đều thích môn toán"
a/ Kí hiệu
+ Giáo viên phân tich kỹ ví dụ trên
+ Cho HS nghi nhận kí hiệu
b/Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ,
+Vậy hãy phủ định mệnh đề :“x X , P(x)” , “xX, P(x) ” ?
* Vận dụng: HĐ nhóm
1/Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n = 1
2/ Phủ định “n ,-1 là bội của 3”
“x Q, =3”
3/Phủ định:” Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính “
4/ Thực hiện HĐ 8, HĐ 9, HĐ 10, HĐ 11
+Giao nhiệm vụ cho 6 nhóm
+Gọi từng nhóm trả lời.
+ Nhận xét bài làm của các nhóm.
+HS ghi vắn tắt lời giải
4/ Củng cố:
H 1: Mệnh đề A khi và chỉ khi gọi là mệnh đề gì?
H2: Phủ định các mệnh đề sau:
a/ “x R,,-x+1>0” b/“n N ,+1 là số nguyên tố “ c/ “x Q, =3”
d/ “n N ,+1 là số nguyên tố “ e/ “n N, n+2”
f/ “n ,-1 là bội của 3” g/ “x R,,-x+1>0
5/Dặn dò:
Đọc lại bài học và nắm đựoc các kiến thức cơ bản.
Bài tập về nhà: Từ 1->7 SGK trang 9, 10.
6/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T1_2.doc