I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1) Về kiến thức:
HS biết được:
- Khái niệm phép chiếu vuông góc.
- Định lý ba đường vuông góc.
- Khái niệm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
2) Về kĩ năng:
Xác định được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
3) Về tư duy, thái độ:
- Tư duy thuận nghịch, đặc biệt hoá, biết qui lạ về quen, so sánh, phân tích.
- Thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) Giáo viên:
- Soạn giáo án.
- Đồ dùng dạy học: SGK, thước kẻ.
2) Học sinh:
- Đồ dùng học tập: SGK, thước kẻ, máy tính, các bảng phụ.
- Xem bài trước ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Tiết 33 Bài 3 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33:
Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
©
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1) Về kiến thức:
HS biết được:
- Khái niệm phép chiếu vuông góc.
- Định lý ba đường vuông góc.
- Khái niệm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
2) Về kĩ năng:
Xác định được góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
3) Về tư duy, thái độ:
- Tư duy thuận nghịch, đặc biệt hoá, biết qui lạ về quen, so sánh, phân tích.
- Thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) Giáo viên:
- Soạn giáo án.
- Đồ dùng dạy học: SGK, thước kẻ.
2) Học sinh:
- Đồ dùng học tập: SGK, thước kẻ, máy tính, các bảng phụ.
- Xem bài trước ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1) Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1. Nêu điều kiện để hường thẳng vuông góc với mặt phẳng?
- Câu hỏi 2. Trên mặt phẳng cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD, S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng sao cho SA = SC, SB = SD. Chứng minh rằng:
a) .
b) Nếu trong mặt phẳng (SAB) kẻ SH vuông góc với AB tại H thì AB vuông goạc với mặt phẳng (SOH).
2) Phần bài giảng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần nội dung
* Hoạt động 1:
Gọi HS nhắc lại phép chiếu song song.
Từ đó, GV liên hệ thuyết trình phép chiếu vuông góc.
GV đưa ra câu hỏi: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu song song đúng hay sai?
Nêu nhận xét SGK.
Yêu cầu HS đọc định lý ba đường vuông góc.
GV đưa ra câu hỏi:
+ Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là gì?
+ Nếu , góc giữa a và b có phải là góc giữa giữa b và ?
GV nêu định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Nêu chú ý SGK.
Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 2 SGK.
Yêu cầu bài toán là gì?
Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ.
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
Nhận xét và chỉnh sửa bài làm của HS.
HS nhắc phép chiếu song song .
Lắng nghe và ghi nhận kiến thức.
Đứng tại chỗ trình bày.
Lắng nghe và ghi nhận kiến thức.
HS thực hiện.
Đứng tại chỗ trình bày.
Theo dõi và ghi nhận kiến thức.
Theo dõi và ghi nhận kiến thức.
HS thực hiện.
Chứng minh SC vuông góc với mặt phẳng (AMN).
Lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
HS lên bảng trình bày bài giải.
Theo dõi và ghi nhận kiến thức.
V/ Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc
1. Phép chiếu vuông góc:
Hình 3.26
2. Định lí ba đường vuông góc:
* Định lí: SGK
3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
* Định nghĩa: SGK
* Chú ý: SGK
Ví dụ 2: SGK
a)
Tương tự:
Vậy .
Do đó góc giữa SC và mặt phẳng (AMN) bằng 900.
b) Ta có AC là hình chiếu của SC lên (ABCD) nên là góc giữa đường thẳng SC và (ABCD).
Tam giác SAC vuông cân tại A só . Do đó .
IV/ CỦNG CỐ:
* Hoạt động 2:(củng cố các kiến thức trọng tâm đã học)
Câu hỏi. Cho hình chóp S.ABC có đáy có đáy là tam giác ABC vuông tại B, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB).
V/ DẶN DÒ:
- HS về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài “Hai mặt phẳng vuông góc”.
* Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
File đính kèm:
- BAI 3 DUONG THANG VUONG GOC MAT PHANG DS11CHUAN.doc