I. Mục tiêu
Qua bài học học sinh cần nắm được.
1/ Về kiến thức:
+ Nắm được các công thức lượng giác: Công thức cộng, công thức nhân đôi
+ Từ công thức trên có thể suy ra một số công thức khác.
2/ Về kĩ năng:
+ Biến đổi thành thạo các công thức trên
+ Vận dụng giải các bài tập về lượng giác
3/ Về Tư duy:
+ Phát triển tư duy khái quát hóa, trừu tượng hóa.
4/ Về thái độ:
+ Phát triển tư duy trong quá trình giải bài toán lượng giác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/ Giáo viên:
+ Chuẩn bị kĩ các câu hỏi, ví dụ, bài tập.
+ Chuẩn bị bảng tổng kết công thức lượng giác.
2/ Học sinh:
+ Cần ôn lại kiến thức đã học ở bài 1, 2 xem lại các hoạt động và các ví dụ, kiến
thức lớp dưới.
III. Phương pháp
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Phân phối thời lượng
Tiết 57 gồm: Phần I,II.
V. Tiến trình dạy hóc và các hoạt động
1/ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Em hãy nêu GTLG của hai cung đối nhau, phụ nhau.
Giáo viên: Bùi Đức Khiển
Trường: THPT Bất Bạt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 57
Tên bài soạn: Công thức lượng giác
I. Mục tiêu
Qua bài học học sinh cần nắm được.
1/ Về kiến thức:
+ Nắm được các công thức lượng giác: Công thức cộng, công thức nhân đôi
+ Từ công thức trên có thể suy ra một số công thức khác.
2/ Về kĩ năng:
+ Biến đổi thành thạo các công thức trên
+ Vận dụng giải các bài tập về lượng giác
3/ Về Tư duy:
+ Phát triển tư duy khái quát hóa, trừu tượng hóa.
4/ Về thái độ:
+ Phát triển tư duy trong quá trình giải bài toán lượng giác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/ Giáo viên:
+ Chuẩn bị kĩ các câu hỏi, ví dụ, bài tập.
+ Chuẩn bị bảng tổng kết công thức lượng giác.
2/ Học sinh:
+ Cần ôn lại kiến thức đã học ở bài 1, 2 xem lại các hoạt động và các ví dụ, kiến
thức lớp dưới.
III. Phương pháp
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Phân phối thời lượng
Tiết 57 gồm: Phần I,II.
V. Tiến trình dạy hóc và các hoạt động
1/ ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Em hãy nêu GTLG của hai cung đối nhau, phụ nhau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh tg
+ GV gọi một HS lên bảng trả lời câu
hỏi
+ HS lên bảng trả lời bài
+ GV gọi một HS khác nhận xét + G/s hai cung đối nhau là α và −α
sin(−α) = − sin(α)
cos(−α) = cos(α)
5’
1
tan(−α) = − tan(α)
cot(−α) = − cot(α)
+ GV nhận xét chung và cho điểm + G/s hai cung đối nhau là (α) và(pi
2
− α
)
sin(
pi
2
− α) = cosα
cos(
pi
2
− α) = sinα
tan(
pi
2
− α) = cotα
cot(
pi
2
− α) = tanα
3/ Bài mới:
GV giới thiệu bài mới:
hoạt động 1
I. Công thức cộng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng tg
+ GV nêu công thức I. Công thức cộng
cos(a−b) = cos a cos b+sin a sin b
cos(a+b) = cos a cos b−sin a sin b
sin(a+b) = sin a cos b+sin b cos a
sin(a−b) = sin a cos b−sin b cos a
tan(a+ b) =
tan a− tan b
1 + tan a tan b
tan(a− b) = tan a+ tan b
1− tan a tan b
GV nói : Ta thừa nhận
công thức đầu tiên và chứng
minh các công thức còn lại
như trong SGK.
+ HS theo dõi và ghi
nhớ kiến thức
Chứng minh:
+ cos(a+ b) = cos[a− (−b)]
= cos a cos(−b) + sin a sin(−b)
= cos a cos b− sin a sin b
+sin(a− b) = cos
[pi
2
− (a− b)
]
= cos
[(pi
2
− a
)
+ b
]
= cos
(pi
2
− a
)
cos b
− sin
(pi
2
− a
)
sin b
= sin a cos b− sin b cos a
17’
+ GV hướng dẫn HS thực
hiện HĐ1
H1. Hãy biểu thị sin(a + b)
qua cos
H2. Hãy chứng minh công
thức 3
sin(a+ b) =
= cos
[
(
pi
2
− a)− b
]
= cos(
pi
2
− a) cos b
+sin(
pi
2
− a) sin b
= sin a cos b− sin b cos a
2
GV hướng dẫn HS làm ví dụ
1
H1. Hãy phân tích
13pi
12
H2. Tính tan
13pi
12
HS nghe hướng dẫn và
tìm lời giải
+
13pi
12
=
( pi
12
+ pi
)
=⇒ tan 13pi
12
= tan
pi
12
=
= tan(
pi
3
− pi
4
)
=
tan
pi
3
− tan pi
4
1 + tan
pi
3
tan
pi
4
=
√
3− 1
1 +
√
3
Ví dụ 1
Tìm tan
13pi
12
Giải
tan
13pi
12
=
√
3− 1
1 +
√
3
+ GV nêu ví dụ 2.
H1.Hãy biến đổi vế trái
bằng cách sử dụng công
thức cộng.
H2. Chia cả tử số và mẫu số
cho cos a cos b và kết luận
+
sin(a+ b)
sin a− b =
=
sin a cos b+ sin b cos a
sin a cos b− sin b cos a
+ HS biến đổi và kết
luận
+Ví dụ 2
sin(a+ b)
sin(a− b) =
tan a+ tan b
tan a− tan b
hoạt động 2
II Công thức nhân đôi.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng tg
+ GV nêu công thức II. Công thức nhân đôi
sin 2a = 2 cos a sin a
cos 2a = cos2 a− sin2 a
= 2 cos2 a− 1 = 1− 2 sin2 a
tan 2a =
2 tan a
1− tan2a
+ Từ công thức trên hãy
tìm cos2 a, sin2 a, tan2 a
+ cos2 a =
1 + cos 2a
2
+ sin2 a =
1− cos 2a
2
+ tan2 a =
1 − cos 2a
1 + cos2a
GV nêu ví dụ 1
H1. Hãy bình phương hai
vế.
H2. Tính sin 2a
+(sin a+ cos a)2 =
1
4
=⇒ 1
4
= 1 + sin 2a
=⇒ sin 2a = −3
4
Ví dụ1: Biết sin a+cos a =
1
2
,
tính sin 2a
Giải
sin 2a =
−3
4
17’
3
+ GV nêu ví dụ2
H1. Hãy viết giá trị của
cos
pi
4
H2. Tính 2 cos2
pi
8
H3. Tính cos
pi
8
+
√
2
2
= cos
pi
4
=
2 cos2
pi
8
− 1
+ 2 cos2
pi
8
=
2 +
√
2
2
vì cos
pi
8
> 0 nên suy ra
cos
pi
8
=
√
2 +
√
2
2
Ví dụ2:
Tính cos
pi
8
Giải.
cos
pi
8
=
√
2 +
√
2
2
4/ Củng cố:(3’)
Các kiến thức cần nắm
+ Các công thức cộng.
+ Các công thức nhân đôi và hệ quả
5/ Dặn dò:(2’)
+ HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
+ HS về nhà làm các bài tập 1,2 SGK trang 154
4