Giáo án Đại số 10 từ tiết 1 đến tiết 8

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Về kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, biết kí hiệu với mọi ( ) và kí hiệu tồn tại ( ).

2. Về kỹ năng

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, lấy được mệnh đề phủ định của một mệnh đề đã cho, xác định được tính đúng sai của mệnh đề và mệnh đề phủ định.

- Biết cách lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề tư đã cho, xác định tính đúng sai của chúng.

- Biết cách sử dụng các kí hiệu , và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa có các kí hiệu và .

- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

3. Tư duy về thái độ

- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác khi lập các mệnh đề: phủ định, kéo theo, hai mệnh đề tương đương.

- Tham gia phát biểu và tích cực trong học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp.

2. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, thước kẻ, phấn màu,

III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài của (5’)

HS1: Giải PT bậc hai

HS2: Khẳng định sau đúng hay sai:

 (1): “PT có hai nghiệm phân biệt là ”

 (2): “PT vô nghiệm”

 (3): “PT có mấy nghệm”

3. Nội dung bài giảng

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 từ tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết CT: 1 – 2 MỆNH ĐỀ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Về kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, biết kí hiệu với mọi () và kí hiệu tồn tại (). Về kỹ năng Biết lấy ví dụ về mệnh đề, lấy được mệnh đề phủ định của một mệnh đề đã cho, xác định được tính đúng sai của mệnh đề và mệnh đề phủ định. Biết cách lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề tư đã cho, xác định tính đúng sai của chúng. Biết cách sử dụng các kí hiệu , và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa có các kí hiệu và . Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. Tư duy về thái độ Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác khi lập các mệnh đề: phủ định, kéo theo, hai mệnh đề tương đương. Tham gia phát biểu và tích cực trong học tập. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, thước kẻ, phấn màu,… TIẾN TRÌNH BÀY DẠY Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài của (5’) HS1: Giải PT bậc hai HS2: Khẳng định sau đúng hay sai: (1): “PT có hai nghiệm phân biệt là ” (2): “PT vô nghiệm” (3): “PT có mấy nghệm” Nội dung bài giảng Tiết 1. Hoạt động 1: Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20’ - Câu (1) và (2) trong câu hỏi 2 ở phần kiểm tra bài cũ là mệnh đề. Hãy nêu định nghĩa mệnh đề? Một mệnh đề có thể vừa đúng vừa sai không? - Nêu ví dụ về mệnh đề. - Gọi HS trả lời - Gọi HS khác nhận xét. - GV khẳng định lại. - Gọi đại diện một HS trả lời. Gọi HS khác nhận xét. GV khẳng định lại. - HS trả lời cá nhân: Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. Một mềnh đề không thể vừa đúng vừa sai. - Lớp 10CB3 có 45 học sinh. - HS hoạt động cá nhân. + Với x = 0 thì (a) sai. x = – 4 thì (a) đúng. + Với n = 4 thì (b) sai. x = 2 thì (b) đúng. - HS nhận xét bài làm của bạn. - Thảo luận nhóm và đưa ra kết quả: + Câu a) và d) là mệnh đề. + Câu b) là mệnh đề chứa biến. + Câu c) không phải là mệnh đề. I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến. 1. Mệnh đề Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến Ví dụ: Xét các câu (a): “7 + x = 3” (b): “n là số nguyên tố” Hãy tìm hai giá trị của x, n để (a), (b) nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh sai. * Câu (a) và (b) là những ví dụ về mệnh đề chứa biến. * Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? a) 1 + 1 = 3 b) 4 + x < 3 c) có phải là một số nguyên hay không? d) là một số vô tỷ Hoạt động 2: Phủ định của một mệnh đề và mệnh đề kéo theo TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 19’ - Gọi HS nêu ví dụ về mệnh đề. - Gọi HS khác nêu câu bác bỏ ý kiến của bạn. - GV nhận xét và giới thiệu mệnh đề phủ định. - Cho HS thỏa luận HĐ 4 (SGK). Gọi đại diện hai HS trả lời. Gọi HS khác nhận xét. GV khẳng định lại. - Gọi HS trả lời. - GV giới thiệu: mệnh đề “Nếu … thì …” gọi là mệnh đề kéo theo. - Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau: (1): (2): - Gv gọi HS phát biểu một định lý toán học và phát biểu giả thiết kết luận. - Gọi đại diện một HS trả lời. Gọi HS khác nhận xét. GV khẳng định lại. + Toàn là lớp trưởng lớp 10CB3. + Toàn không phải lớp trưởng lớp 10CB3. - Thảo luận nhóm + : “ không phải là một số hữu tỷ”. + “Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”. - Mệnh đề này có dạng “Nếu … thì …” - HS chú ý lắng nghe. - Hoạt động cá nhân Câu (1) sai. Câu (2) đúng. - HS trả lời “Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì ABC là một tam giác đều”. - “Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì ABC là một tam giác đều”. + GT: Tam giác ABC có hai góc bằng 600. + KL: ABC là một tam giác đều. II. Phủ định của một mệnh đề. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có đúng khi P sai. sai khi P đúng. III. Mệnh đề kéo theo. Ví dụ: Hãy xét dạng của mệnh đề “Nếu gió mùa đông Bắc về thì trời trở lạnh”. * Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là . Mệnh đề chỉ sai khi P đúng Q sai. * Các mệnh đề toán học thường có dạng P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. Tiết 2 Hoạt động 1: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ - Gọi HS trình bày. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Gv giới thiệu mệnh đề đảo. - Mệnh đề có nhất thiết phải đúng không? - Thảo luận nhóm. + : “Nếu x là một số nguyên thì x + 2 là một số nguyên”. (Đúng) + : “Nếu x + 2 là một số nguyên thì x là một số nguyên”. (Đúng) - Hs chú ý lắng nghe và phát biểu ý kiến. - Không. IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương Ví dụ: Cho số thực x. Xét: P: “ x là một số nguyên”. Q: “x + 2 là một số nguyên”. a) Phát biểu mệnh đề và . b) Xét tính đúng sai của hai mệnh đề và . * Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề . * Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương và kí hiệu . Hoạt động 2: Kí hiệu và TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ - Gv gọi HS trả lời. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Gv giới thiệu, ta có P và Q như sau: P: Q: + “Có một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng số đối của nó”. + “Mọi số hữu tỷ đều lớn hơn hoặ bằng nghịch đảo của nó”. + P sai, đúng vì số 0 không có số đối. + Q đúng, sai, chẳng hạn . V. Kí hiệu và . Ví dụ: Cho các mệnh đề sau: P: “Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đối của nó”. Q: “Có một số hữu tỷ nhỏ hơn nghịch đảo của nó”. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề trên. Xét tính đúng sai của các mệnh đề P, Q, , . * Kí hiệu đọc là “với mọi”. Kí hiệu đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một”. 8’ - Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. 1) + Câu a) và d) là mệnh đề. + Câu b) và c) là mệnh đề chứa biến. 2) a) MĐ đúng. PĐ: “1794 không chia hết cho 3”. b) MĐ sai. PĐ: “ là một số vô tỉ”. c) MĐ đúng PĐ: “”. d) MĐ sai. PĐ: “”. Bài tập: 1) Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến? a) 3 + 2 = 7; b) 4 + x = 3 c) x + y > 1; d) . 2) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a) 1794 chia hết cho 3; b) là một số hữu tỉ; c) ; d) . Củng cố (5’) Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề: P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 600” Q: “ABC là một tam giác đều” Hãy phát biểu định lý và mệnh đề đảo , nêu giả thiết, kết luận. Lập mệnh đề phủ định của các mệnh sau: P: “” Q: “” Dặn dò (2’) Xem lại lý thuyết bài học và làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 9, 10 Xem trước bài “Tập hợp’ và trả lời các câu hỏi sau: Có mấy cách xác định một tập hợp? Thế nào là tập hợp con, tập hợp bằng nhau? Ngày dạy: Tiết CT: 3 LUYỆN TẬP MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương; các kí hiệu và . Về kỹ năng: Vận dụng tốt lý thuyết vào giải bài tập một cách thành thạo. Tư duy về thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập. Tích cực và sáng thạo. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của HS: Xem lại lý thuyết và làm trước bài tập. Chuẩn bị của GV: Giáo án và các dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Lập mệnh đề và xét tính đúng sai của nó. P: “2 < 3” Q: “– 4 < – 6” HS2: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó. a) b) Nội dung bài giảng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 35’ - Gv hướng dẫn HS thực hiện. Gv gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Gv gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Gv hướng dẫn HS thực hiện. Gv gọi hai HS lên bảng thực hiện. Gv gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. BT3: a) + Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c. + Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0. + Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. + Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. Tương tự đối với câu b), c). BT 4: a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc với nhau. c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương. BT 5: a) b) c) BT 6: a) Bình phương của mọi số thực đều dương (MĐ sai). b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính nó (MĐ đúng, chẳng hạn n = 0). c) Mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai lần nó (MĐ đúng). d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó (MĐ đúng, VD: x = 0,5). BT 7: a) n không chia hết cho n. MĐ đúng, đó là số 0. b) . MĐ đúng. c) . MĐ sai. d) MĐ sai. BT 3: SGK trang 9 BT 4: SGK trang 9 BT 5: Dùng kí hiệu và để viết các MĐ sau a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó. b) Có một số cộng với chính nó bằng 0. c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0. BT 6: Phát biểu thành lời mỗi MĐ sau và xét tính đúng sai của nó. a) ; b) ; c) ; d) . BT 7: Lập MĐ phủ định của mỗi MĐ sau và xét tính đúng sai của nó. a) chia hết cho n; b) ; c) ; d) Củng cố (3’) Mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu và . Dặn dò (1’) Xem lại bài “Mệnh đề”. Chú ý kí hiệu và . Xem trước bài “Tập hợp” và trả lời các câu hỏi sau: Các cách xác định một tập hợp. Thế nào là tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau? Ngày dạy: Tiết CT: 4 §2. TẬP HỢP MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Về kiến thức: Giúp HS hiểu: khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp con và tập hợp bằng nhau. Về kỹ năng: Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của một tập hợp. Vận dụng được khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. Tư duy về thái độ: Tích cực chủ động sáng tạo; biết quy lạ về quen. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài học trước khi đến lớp. Chuẩn bị của GV: Giáo án và các dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Cho số thực x. Xét các mệnh đề sau: P: “x2 = 1” Q: “x = 1”. Phát biểu mệnh đề và . Xét tính đúng sai của chúng. Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ - Gv hướng dẫn HS thực hiện HĐ 1. - GV giới thiệu: và . - Gọi HS trả lời câu hỏi: Có mấy cách xác định một tập hợp? Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Gv bổ sung thêm: người ta thường minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven – một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kính. - Thế nào là tập hợp rỗng? - Gv hướng dẫn HS thực hiện hoạt động 3. - Gv hướng dẫn HS thực hiện. Gọi 2 HS lên bangrt hực hiện. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - HS thực hiện cá nhân. - Có hai cahcs xác định một tập hợp: + Liệt kê + Chỉ ra tính chất đặc trưng. - Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. - HS trả lời cá nhân. - Hoạt động nhóm và đưa ra kết quả. a) A = {3, 6, 9, 12, 15, 18} b) { I. Khái niệm tập hợp 1. Tập hợp và phần tử Tập hợ là một khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa. 2. Cách xác định tập hợp Có hai cách xác định một tập hợp: Liệt kê các phần tử của nó. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. 3. Tập hợp rỗng Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập hợp không chứa phần tử nào. Bài tập 1: a) Cho Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Hoạt động 2: Tập hợp con. Tập hợp bằng nhau TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 18’ - Cho HS thực hiện HĐ 4. - Hãy nhắc lại tập hợp con đã học ở lớp 6. - Nhắc lại các tính chất của tập hợp? - Gv hướng dẫn HS thực hiện hoạt động 6 - Khi và thì A và B có thể nói là A = B được không? - Gv gọi HS lên bảng thực hiện BT 2 trang 13. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. + . Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ. - Mọi phần tử của A đều thuộc B thì A là tập hợp con của B. - Hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi. - Hoạt động cá nhân đúng và đúng. - Hoạt động nhóm a) vì mọi hình vuông đề là hình thoi. vì có những hình thoi không là hình vuông. b) II. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của A đề là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp coin của B và viết . * Tính chất a) với mọi tập hợp A. b) Nếu và thì . c) với mọi tập hợp A. B A B C III. Tập hợp bằng nhau Khi và ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B. Bài tập 2 (SGK trang 13) a) A là tập hợp các hình vuông. B là tập hợp các hình thoi. b) A = { là ước chung của 24 và 30}. B = { là ước của 6} Hãy cho biết tập hợp nào là con của tập hợp còn lại? Hai tập hợp A và B có bằng nhau không? Củng cố (5’) Cách xác định một tập hợp Tập hợp con; tập hợp bằng nhau. Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau: a) A = {a, b}. b) B = {0, 1, 2}. Dặn dò (1’) Xem lại lý thuyết và làm bài tập 1, 3 SGK trang 13. Xem trước bài “ Các phép toán tập hợp” và trả lời câu hỏi: a) Tập hợp có bao nhiêu phép toán? Kể ra. Ngày dạy: Tiết CT: 5 §3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Về kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm: giao, hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Về kỹ năng: Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của hai tập hợp. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễm giao, hợp hiệu và phần bù của hai tập hợp. Tư duy về thái độ: Tích cực tham gia phát biểu, xây dựng bài học. Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập; biết quy lạ về quen. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của HS: Xem và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp. Chuẩn bị của GV: Giáo án và các dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) HS 1: Thế nào là tập hợp con? Áp dụng: Tập hợp có bao nhiêu tập hợp con? HS 2: Có mấy cách xác định một tập hợp? Áp dụng: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = { n là ước của 12} B = { n là ước của 18} Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Giao, hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ - Gọi 3 hS lên bảng thực hiện. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Gv giới thiệu: Phần chung của A và B được gọi là giao của hai tập hợp A và B. - Gv giới thiệu: Phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của hai tập hợp A và B. - Phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi hiệu của A và B. - Nếu thì gọi là phần bù của B trong A. + Phần chung của A và B là: . + Phần tử thuộc A nhưng không thuộc B: {4; 12}. + Phần tử thuộc B nhưng không thuộc A: {9; 18}. - HS chú ý và phát biểu khái niệm. - Phần tử thuộc A hoặc thuộc B là: . - HS chú ý lắng nghe Ví dụ: Cho tập hợp A và B như ở phần KT bài cũ. Hãy tìm phần chung, phần riêng của hai tập hợp A và B. I. Giao của hai tập hợp. Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B, kí hiệu . Vậy {x và }. II. Hợp của hai tập hợp Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B, kí hiệu . Vậy {x hoặc }. III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. * Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B, kí hiệu . Vậy {x và }. * Khi thì gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB. Hoạt động 2: Bài tập TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ - Gv hướng dẫn HS thực hiện. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Gv hướng dẫn HS thực hiện. Gọi HS khác nhận xét. Gv khẳng định lại. - Hoạt động nhóm. a) b) c) d) e) f) - Hoạt động nhóm. a) và c) b) và d) e) A = B hoặc f) 1. Kí hiệu H là tập hợp các HS của lớp 10C. Hãy xác định các tập hợp sau: a) b) c) d) e) f) Trong đó T: tập hợp các HS nam. G: tập hợp các HS nữ. 2. Cho tập hợp A. Có thể nói gì về tập hợp B nếu: a) b) c) d) e) f) Củng cố (6’) Thế nào là giao, hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp? Cho ví ví dụ minh họa. Cho tập hợp A, hãy xác định Dặn dò (1’) Xem lại lý thuyết và làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 15 Xem trước bài “Các tập hợp số” và trả lời các câu hỏi sau: a) Có bao nhiêu tập hợp số đã học, hãy kể tên. b) Hãy kể các tập hợp con thường dùng của . Ngày dạy: 08 / 9 / 2009 Tiết CT: 6 §4. CÁC TẬP HỢP SỐ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Về kiến thức: Hiểu được các kí hiệu N*, N, Z, Q, R và mối quan hệ giữa các tập hợp đó. Hiểu đúng các kí hiệu, , , , , , , , . Về kỹ năng: Biết tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. Tư duy về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực và sáng tạo; biết quy lạ về quen. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của HS: Xem và soạn bài trước khi đến lớp. 2. Chuẩn bị của GV: Giáo án và các dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) HS 1: Có mấy cách xác định một tập hợp? Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau: A = {–3; –2; –1; 0; 1; 2; 3}. B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. HS 2: Cho tập hợp A và B như trên. Hãy tìm các tập hợp sau: , , , Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Các tập hợp số đã học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ ▲ Hãy vẽ biểu đồ minh họa quan hệ bao hàm của các tập hợp số đã học? - Gọi hs lên bảng, gọi HS khác nhận xét - Nhận xét kết quả của học sinh ▲Tên gọi của các tập hợp số được kí hiệu bởi , , , . ▲ bằng bao nhiêu và là số gì ? - Để biểu diễn tập số thực ta thường dùng trục số sau đây : - 0 + ▲ Mỗi số thực được biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số và ngược lại ? - Tìm tập hợp ? - HS lên bảng thực hiện . * Tập số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực. * bằng 1,4142135… và là số vô tỉ. * Duy nhất 1 điểm và ngược lại - Phần bù của các số hữu tỉ trong tập số thực là tập hợp các số hữu tỉ. I. Các tập hợp số đã học 1. Tập hợp các số tự nhiên N. 2. Tập hợp các số nguyên Z. 3. Tập hợp các số hữu tỉ Q. 4. Tập hợp các số thực R. Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ - Gv giới thiệu các tập hợp con thường dùng của R. (GV nêu và biểu diễn các tập con đó trên trục số). Mỗi kí hiệu gọi HS cho ví dụ cụ thể. - HS chú ý theo dõi trên bảng và làm theo sự hướng dẫn của Gv. - HS cho ví dụ II. Các tập hợp con thường dùng của . * Khoảng: a b (a;b) = //////////( )////////// (a;+) = a ///////////( (-;b) = b )////////////// * Đoạn: [a;b] = a b ///////////[ ]/////////// * Nửa khoảng: [a;b) = a b ///////////[ )/////////// (a;b] = a b ///////////( ]/////////// [a;+) = a /////////[ (-;b] = b ]////////////// Kí hiệu: + đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng) - đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng) R = (-;+) và gọi là khoảng (-;+) R, Ta viết: -< x < + 14’ - GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 1 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. GV gọi 4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày lời giải. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV nêu lời giải chính xác. - GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 2 trong SGK và cho HS thảo luận tìm lời giải. - GV gọi HS đại diện nhóm 5 và 6 lên bảng trình bày lời giải bài tập a) c). - GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). - GV nêu lời giải chính xác. - GV yêu cầu HS xem nội dung bài tập 3 trong SGK . - GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài tập 3a) và 3c) và yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại. - HS xem nội dung bài tập 1 và thảo luận, suy nghĩ trình bày lời giải… HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa. HS trao đổi và rút ra kết quả: [-3; 4]; [-1; 2]; (-2; +∞); [-1; 2). Vậy hình biểu diển trên trục số… HS xem nội dung bài tập 2 a) c) và thảo luận, suy nghĩ trình bày lời giải… HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa. HS trao đổi và rút ra kết quả: a)[-1; 3]; c). - HS chú ý theo dõi trên bảng và ghi chép, sửa chữa. *Bài tập: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúg trên trục số: Bài tập 1) a)[-3; 1)(0; 4]; b) (0; 2][-1; 1); c) (-2; 15)(3;+∞); d) Bài tập 2: (SGK trang 18) a) c) Bài tập 3: (SGK trang 18) a) (– 2; 3) \ (1; 5) c) Củng cố (2’) Các tập hợp số đã học. Các tập con thường dùng của R. Dặn dò (1) - Xem lại và học lý thuyết theo SGK. - Xem lại lời giải của các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. - Xem trước bài “Số gần đúng sai số” và trả lời các câu hỏi sau: a) Trong đo đạc tính toán ta dùng số chính xác hay chỉ dùng số gần đúng. a) Quy tắc làm tròn số. Ngày dạy: 15/ 9 /2009 Tiết CT: 7 SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm: số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng và cách quy tròn số gần đúng. Về kỹ năng: Biết cách quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng. Tư duy về thái độ: Tích cực chủ động; biết quy lại về quen. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp. 2. Chuẩn bị của GV: Giáo án và các dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (7’) HS 1: Hãy viết lại các tập con thường dùng của R ? Áp dụng : Cho các tập hợp . Tìm HS 2: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số. a) b) c) Nội dung bài giảng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò NỘI DUNG 7’ 12’ 10’ Hoạt động 1: - Các em xem nội dung ví dụ 1 trong SGK , có nhận xét gì về kết quả trên. - GV phân tích và nêu cách tính diện tích của Nam và Minh. - GV yêu cầu HS xem nội dung HĐ 1 trong SGK - Có nhận xét gì về các số liệu nói trên ? Hoạt động 2: - Trong quá trình tính toán và đo đạc thường khi ta được kết quả gần đúng. Sự chênh lệch giữa số gần đúng và số đúng dẫn đến khái niệm sai số. - Gọi HS đọc đ/n sai số tuyệt đối. - Trên thực tế, nhiều khi ta không biết nên không thể tính được chính xác , mà ta có thể đánh giá không vượt quá một số dương d nào đó. * Vd1: = 2 ; giả sử giá trị gần đúng a = 1,41. Tìm ? - Gv treo bảng phụ và kết luận = = 0,01 Điều đó có kết luận gì ? - Nếu d thì có nhận xét gì với a ? Ta quy ước = a d - Số d như thế nào để độ lệch của và a càng ít ? - Khi đó ta gọi số d là độ chính xác của số gần đúng. - Cho HS trả lời H2 trong SGK trang 20. Hoạt động 3: - Gọi HS nhác lại quy tắc làm tròn số đã học ở THCS. - Gv hướng dẫn HS hiểu VD4 và VD 5 trong SGK. - Cho HS thực hiện HĐ 3 SGK. HS xem nội dung và lời giải ví dụ 1 trong SGK HS tập trung lắng nghe… Các số liệu nói trên là những số gần đúng. - HS: Đọc đ/n sai số tuyệt đối ở SGK - Sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt quá 0,01. Hs: a - d a + 1 - Hs: d càng nhỏ thì độ lệch giá và a càng ít. - HS suy nghĩ và trả lời… - HS suy nghĩ và trả lời… - HS trả lời cá nhân. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo sự HD của Gv. - HS suy nghĩ và trả lời… I.Số gần đúng Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. II.Sai số tuyệt đối 1.Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. giá trị đúng a giá trị gần đúng Sai số tuyệt đối Khi đó: = d > 0 d 2. Độ chính xác của một số gần đúng. Vd2: = a = 1,41 = = 0,01 d = a d d: độ chính xác của số gần đúng. III. Quy tròn số gần đúng 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số (SGK) 2. Cách viết số quy tròn (SGK) Củng cố (7’) Nhắc lại về sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng và cách quy tròn số với độ chính xác cho trước. Làm bài tập 2, 3 SGK trang 23. Dặn dò (1’) Xem lại bài học và chú ý cách làm tròn số với độ chính xác cho trước. Về làm bài tập 1, 3, 4 SGK trang 23. Chuẩn bị trước bài ôn tập. Ngày dạy: 15/ 9/ 2009 Tiết PPCT: 8 Ôn tập Chương 1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Về kiến thức: Mệnh đề. Phủ định của một mệnh đề.Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương. Điều kiện cần và đủ. Tập hợp con. Hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp.Khoảng, đoạn, nữa khoảng. Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng. Về kĩ năng: Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong một định lý Toán học. Biết sử dụng các ký hiệu. Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu . Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặt bệt khi chúng là các khoảng, đoạn. Biết quy tròn số gần đúng. Về tư duy, thái độ: Biết quy lạ về quen. Cẩn thận, chính xác. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. Làm các bài tập trong SGK. - Dụng cụ học tập đầy đủ. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Đồ dùng dạy học cần thiết: thước, phấn màu, bảng phụ. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Định nghĩa sai số tuyệt đối, quy tắc làm tròn số? Làm BT 13 tr25 SGK. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung lưu bảng 6’ 10’ Gọi từng HS trả lời từng câu HS lần lượt đọc đề và trả lời HĐ1: Ôn lý thuyết toàn chương. Bài tập 1 đến 7 tr12 SGK Gọi HS đọc mệnh đề kéo theo và trả

File đính kèm:

  • docchuong 1 DS 10cb.doc