I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Khái niệm thồng kê
- Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.
2. Kỹ năng:
- Dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.
- Kích thước mẫu.
3. Về tư duy: Dấu hiệu đã học ở lớp 7
4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Các kiến thức đã học .
- Phiếu học tập
III. Phương pháp: Gợi mỡ, nêu vấn đề đan xen với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG 1: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một khu phố X như sau: ( bảng 1)
80 85 65 65 70 50 45 100 45 100
100 100 80 70 65 80 50 90 120 160
40 70 65 45 85 100 85 100 75 50
Dấu hiệu cần tìm hiểu và đơn vị điều tra ở đây là gì?
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 từ tiết 45 đến tiết 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/02/2011
Chương V. THỐNG KÊ
Tiết 45 §1: MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Khái niệm thồng kê
- Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.
2. Kỹ năng:
- Dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.
- Kích thước mẫu.
3. Về tư duy: Dấu hiệu đã học ở lớp 7
4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Các kiến thức đã học .
- Phiếu học tập
III. Phương pháp: Gợi mỡ, nêu vấn đề đan xen với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG 1: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một khu phố X như sau: ( bảng 1)
80 85 65 65 70 50 45 100 45 100
100 100 80 70 65 80 50 90 120 160
40 70 65 45 85 100 85 100 75 50
Dấu hiệu cần tìm hiểu và đơn vị điều tra ở đây là gì?
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức.
- Đưa bảng số liệu cho học sinh và giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Sửa chữa kịp thời cho học sinh
2. Vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành khái niệm thông kê .
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người ta điều tra lập bảng dưới đây.(bảng 2)
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10A
10B
10C
10D
10E
11A
11B
11C
11D
35
30
28
30
30
35
28
30
30
10
11
12
13
14
15
11E
12A
12B
12C
12D
12E
35
35
50
35
50
30
Các số liệu trên đây được ghi lại trong một bảng , đó là bảng gì?
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
-Học sinh quan sát bảng 2.
-Học sinh nhận xét bảng 2.
- Học sinh trả lời câu hỏi .
- Học sinh nhận xét câu trả lời.
- Chỉnh sửa câu trả lời
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng 2.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bảng 2.
- Thông qua bảng số liệu thống kê trên nêu vấn đề: “ Thống kê là gì?”
- Nhận xét câu trả lời.
- Chỉnh sửa câu trả lời.
- Phát biểu định nghĩa.
1. Thống kê là gì?
ĐN: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành về khái niệm mẫu, kích thướcmẫu, mẫu số liệu/.
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây, người ta điều tra lập bảng dưới đây.(bảng 2)
STT
Lớp
Số cây trồng được
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10A
10B
10C
10D
10E
11A
11B
11C
11D
35
30
28
30
30
35
28
30
30
10
11
12
13
14
15
11E
12A
12B
12C
12D
12E
35
35
50
35
50
30
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
- Học sinh quan sát bảng 2.
- Chỉ ra mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liêu.
- Hoạt động nhóm thảo luận để tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu Học sinh quan sát bảng 2.
- Hình thành khái niện mẫu, kích thước, mẫu số liệu.
- Theo dỏi hoạt động của học sinh, giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Sửa chữa sai lầm : Chính xác hoá kết quả .
- Từ đó nêu vấn đề : “Mẫu, kích thước, mẫu số liệu là gì?”
2. Mẫu số liệu:
ĐN: (SGK)
Chú ý : (SGK)
HOẠT ĐỘNG 4: Cũng cố khái niệm dấu hiệu .
để điều tra số con trong một gia đình ở cụm A 121 gia đình. Người ta cho ra 20 gia đình tổ 4 và thu được mẫu số liệu sau.
4 2 3 1 3 1 1 1 2 3
2 1 3 1 3 1 3 3 2 2
Dấu hiệu ở đây là gì?
A. Số gia đình ở tổ 4. B. Số con ở mỗi gia đình.
C. Số người trong mỗi gia đình. D. Số gia đình ở cụm A.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Hoạt động nhóm thảo luận để tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa.
- Phát đề bài cho họ sinh đồng thời chia nhóm.
- Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm.
- Theo dỏi hoạt động của học sinh, giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Sửa chữa sai lầm : Chính xác hoá kết quả .
Kết quả : B
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố khái niệm kích thước của mẫu.
Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng ( tính theo KW/h) của các gia đình ở một khu phố X như sau: ( bảng 1)
80
85
65
65
70
50
45
100
45
100
100
100
80
70
65
80
50
90
120
160
Kích thước của mẫu là:
A.80 B. 60 C. 40 D. 20
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Hoạt động nhóm thảo luận để tìm được kết quả bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa.
- Phát đề bài cho họ sinh đồng thời chia nhóm.
- Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm.
- Theo dỏi hoạt động của học sinh, giúp đỡ khi cần thiết.
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn.
- Sửa chữa sai lầm : Chính xác hoá kết quả .
Kết quả : D
* Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
Củng cố:
- Khái niệm thồng kê
- Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu.
- Dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu.
- Kích thước mẫu.
Áp dụng: Giải bài tập 1 và 2 SGK trang 113 và 114.
Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lí thuyết theo SGK.
-Làm các bài tập 3 và 4 SGK trang 114.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổ trưởng kí
Nguyễn Duy Hợp
Ngày soạn:18/02/2011
Tiết 46. §2. BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức:
-Hiểu được các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số tần suất.
2)Về kỹ năng:
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
- Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột, hình quạt.
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập.
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất:
HĐTP1: Biểu đồ tần suất hình cột:
GV yêu cầu HS cả lớp xem nội dung ví dụ 1 trong SGK và phân tích cách vẽ biểu đồ tần suất.
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: Đường gấp khúc tần suất:
GV: Bảng phân bố tần suất ghép lớp (ở ví dụ 1 SGK) cũng có thể được mô tả bằng một đường gấp khúc (GV giới thiệu cách vẽ tương tự SGK)
GV yêu cầu HS xen hình 35 SGK trang 116.
GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ1 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS các nhóm không trình bày đúng lời giải)
GV nêu chú ý …
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức…
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ, cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích)
HS nhận xét bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả: …
HS chú ý lên bảng để lĩnh hội kiến thức …
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 1 và ghi lời giải vào bảng phụ.
Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (Có giải thích)
I.Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất:
1) Biểu đồ tần suất hình cột:
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau: Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ năm 1961 đến năm 1990.
Các lớp nhiệt độ X ( 0C)
Giá trị đại diện
Tần số fi(%)
16,7
43,3
36,7
3,3
Cộng
100%
Hãy mô tả bảng trên bằng cách vẽ:
Biểu đồ tần suất hình cột;
2)Đường gấp khúc tần suất:
(SGK)
Ví dụ HĐ1: SGK
3)Chú ý: (SGK)
HĐ2: Tìm hiểu về cách vẽ biểu đồ hình quạt:
HĐTP1:
GV nêu ví dụ 2 trong SGK và phân tích hướng dẫn cách vẽ biểu đồ hình quạt.
HĐTP2: Ví dụ áp dụng:
GV cho HS các nhóm thỏa luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 2 trong SGK .
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức…
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày…
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép…
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
II. Biểu đồ hình quạt:
(Xem SGK)
Ví dụ HĐ2: SGK
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Củng cố lại cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tàn suất,..
-Áp dụng: Lập bảng phân bố tần số (ở bảng 5 SGK trang 113), vẽ biểu đề tần số hình cột và đường gấp khúc tần số.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và học lí thuyết theo SGK
-Làm các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 118.
-----------------------------------&------------------------------------
Tiết 47. BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1)Về kiến thức:
- Củng cố lại cách vẽ các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số tần suất.
2)Về kỹ năng:
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
- Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột, hình quạt.
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
3) Về tư duy và thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi và giải được các bài tập. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập.
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Giải bài tập 1 SGK.
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS thảo luận theo nhóm và ghi lời giải vào bảng phụ. Cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép…
HS trao đổi và rút ra kết quả: …
Bài tập 1: (SGK trang 118)
Đường gấp khúc tần suất
Độ dài
Tần suất
Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất về độ dài (cm)
của 60 lá dương xỉ trưởng thành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
HĐ2: Giải bài tập 2 SGK trang 118.
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải dúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày có giải thích.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và ghi vào bảng phụ …
Bài tập 2: SGK trang 118.
(Hình vẽ tương tự hình vẽ bài tập 1)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng
HĐ3: Giải bài tập 3 SGK
GV cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép…
Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ hình quạt dưới đây, hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ 2(SGK)
(3)
44,3
(2)
32,3
(1)
23,5
Biểu đồ hình quạt về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 2000
phân theo thành phần kinh tế (%).
HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã giải, đọc và soạn trước
về số trung bình cộng, số trung vị. Mốt.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tổ trưởng kí
Nguyễn Duy Hợp
-----------------------------------&------------------------------------
Ngày soạn:26/02/2011
Tiết 48, 49. § 3. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, SỐ TRUNG VỊ. MỐT
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nhớ được công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như trung bình, số trung vị, mốt,
2.Về kĩ năng: Biết cách tính các số trung bình, số trung vị, mốt.
II. Phương tiện dạy học:
Thực tiễn: Học sinh đã học thống kê ở lớp 7, biết được số trung bình
Phương tiện: SGK, máy chiếu
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Kiểm tra bài cũ:
Chọn 36 hs nam trường THPT và đo chiều cao của họ, ta được mẫu số liệu sau
160
161
161
162
162
162
163
163
163
164
164
164
164
165
165
165
165
165
166
166
166
166
167
167
168
168
168
168
169
169
170
171
171
172
172
174
Hãy lập bảng phân bố tần số, tần suất
2 .Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: Phân nhóm hoạt động. Tính số trung bình của mẫu số liệu (Phiếu học tập)
Nhóm 1, 3: Tính số trung bình của mẫu số liệu trong bảng sau: Số học sinh của mỗi lớp 10 của trường VL
Lớp
10a
10b
10c
10d
10e
10g
Sĩsố
47
50
48
49
46
45
Nhóm 2, 4: Điểm kiểm tra của lớp 10A được bạn lớp trưởng thống kê lại như sau:
Điểm
2
3
4
5
6
7
8
9
10
tần số
2
4
6
8
1
3
2
2
2
N=30
Hãy tính số điểm trung bình của mẫu số liệu của mẫu số liệu trên
(Công thức tính số trung bình đã học ở lớp 7)
+GV cho học sinh nhận xét và rút ra công thức tổng quát
HĐ 2: Trở lại bảng phân bố tần số và tần suất
Lớp
Tần số
Tần suất
[160; 162]
[163; 165]
[166; 168]
[169; 171]
[172; 174]
6
12
10
5
3
16,7
33,3
27,8
13,9
8,3
N=36
+Yêu cầu học sinh xác định trung điểm của từng đoạn có ttrong bảng trên [160; 162], [163; 165], [166; 168], [169; 171], [172; 174]
Từ đó GV đưa ra khái niệm giá trị đại diện của lớp
Lớp
Giá trị đại diện
Tần số
[160; 162]
[163; 165]
[166; 168]
[169; 171]
[172; 174]
161
164
167
170
173
6
12
10
5
3
N=36
Gv đưa ra công thức tính số trung bình của mẫu số liệu này
+ Yêu cầu hs vận dụng tínhgiá trị trung bình của mẫu số liệu trong bảng trên
+ Ví dụ 1(sgk)
+Đưa ra ý nghĩa của số trung bình
HĐ3: GV đưa ra ví dụ về số trung bình không đại diện đúng cho các số liệu của mẫu
VD 2 sgk
+ Yêu cầu hs tính số trung bình và nhận xét
Đưa ra số đặc trưng khác thích hợp hơn đó là số trung vị
HĐ 4: Củng cố khái niệm số trung vị (làm cho hs nhận thấy để tính số trung vị trước hết cần sắp xếp các số liệu trong mẫu theo thứ tự tăng dần)
+Yêu cầu hs tính số trung vị của mẫu số liệu trong ví dụ 2
+GV cho hs đọc H2 và trả lời yêu cầu của đề và tính số trung bình của mẫu số liệu trên
Rút ra nhận xét (Khi số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau)
HĐ 5: GV đưa ra bảng thống kê và yêu cầu hs xác định mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số, tần suất
+Bảng phân bố đo chiều cao của 50 cây lim
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
11
8
8
50
(Máy chiếu)
+ Hãy tìm mốt của bảng phân bố trên (học sinh đã học khái niệm mốt ở lớp 7)
Từ đó suy ra khaí niệm mốt
Đưa ra ví dụ 2 (sgk) rút ra chú ý một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt
+ Học sinh tính số học sinh trung bình của mỗi lớp theo nhóm hoạt động
+Học sinh lập công thức tính số trung bình khi mẫu số liệu cho ở dạng một bảng tần số
+Các nhóm cử đại diện nhận xét kết quả và đưa ra công thức
+Học sinh xác định giá trị trung điểm của mỗi đoạn
+ Hs tính theo công thức
+ Hs tính và nhận xét
+Hs tính số trung vị
+Hs nhìn câu hỏi và trả lời sau đó so sánh số trung bình và số trung vị
+Hs chỉ ra mốt và nhắc lại khái niệm mốt
Bài 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU
Số trung bình:
Giả sử có một mẫu số liệu kích thước N là {x1, x2, …, xn }. Số trung bình của mẫu số liệu này, kí hiệu là
(1)
Hay
Giả sử mẫu số liệu cho dưới dạng một bảng phân bố tần số
Giá trị
Tầnsố
N
Khi đó:
trong đó ni là tần số của số liệu xi, (i=1, 2, …,m), =N
Giả sử mẫu số liệu kích thước N cho dưới bảng tần số ghép lớp. Các số liệu được chia thành m lớp ứng với m đoạn (m khoảng).
Trung điểm của đoạn (khoảng) ứng với lớp thứ i là giá trị đại diện của lớp đó
Lớp
Giá trị đại diện
Tần số
[a1; a2 ]
[a3; a4 ]
.
.
[a2m-1; a2m ]
x1
x2
.
.
. xm
n1
n1
.
.
nm
N=
Lớp
Giá trị đại diện
Tần số
[a1; a2 )
[a2; a3 )
.
.
[am; am+1 )
x1
x2
.
.
. xm
n1
n1
.
.
nm
N=
* Ý nghĩa của số trung bình (sgk)
II.Số trung vị:
Định nghĩa (sgk)
Chú ý: Khi số liệu trong mẫu số liệu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau
III.Mốt:
Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng ph ân bố tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu, k í hiệu M0
*Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có 1 hay nhiều mốt
HĐ6: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
* Củng cố: Nhằm giúp hs nhớ công thức tính số trung bình của mẫu số liệu, số trung vị, mốt
BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
+ Tính số trung bình
+Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và học lí thuyết theo SGK, làm các bài tập 1 đến 5 SGK trang 122 và 123.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------------&------------------------------------
Tổ trưởng kí
Nguyễn Duy Hợp
-----------------------------------&------------------------------------
Ngày soạn:04/03/2011
Tiết 50. § 4. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Biết khía niệm phương sai, độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê và ý nghĩa của chúng.
2.Về kĩ năng: Tìm được phương sai, độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê
II. Phương tiện dạy học:
Thực tiễn: Học sinh đã học thống kê ở lớp 7, biết được số trung bình
Phương tiện: SGK, máy chiếu
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
*Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ
. Điểm trung bình từng môn học của 2 hs An và Bình trong năm học vừa qua được cho trong bảng sau (Máy chiếu)
MÔN
ĐIỂM CỦA AN
ĐIỂM CỦA BÌNH
Toán
Vật li
Hoá học
Sinh học
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lí
Tiếng Anh
Thể dục
Công nghệ
Giáo dục công dân
8
7,5
7,8
8,3
7
8
8,2
9
8
8,3
9
8,5
9,5
9,5
8,5
5
5,5
6
9
9
8,5
10
Tính điểm trung bình (không kể hệ số) của tất cả các môn học của An và Bình. Theo em bạn nào học khá hơn
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ đi vào khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn
Sự chênh lệch, biến động giữa các điểm của An thì ít, của Bình thì nhiều
Suy ra để đo mức độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, người ta đưa ra 2 số đặc trưng là phương sai và độ lệch chuẩn
GV đ i vào định nghĩa, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
HĐ 2: Tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn học của An và Bình
+Yêu cầu hs so sánh và kết hợp nhận xét trên về sự học lệch của 2 hs, rút ra nhận xét
Từ đó nêu ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
HĐ 3: GV đưa ra chú ý có thể biến đổi công thức (3) thành công thức (4) mà việc áp dụng tính phương sai và độ lệch chuẩn tiện hơn
+ Cho hs thử lại công thức trên bằng việc sử dụng máy tính để tinh phương sai.
Yêu cầu hs phải tính
, . Sau đó tính(4)
HĐ 4: Đưa ra bảng phân bố tần số và yêu cầu hs tính phương sai Từ đó hình thành công thức tính phương sai
+Cho bảng phân phối tần số: (Sử dụng máy chiếu)
Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
10
9
8
50
Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim
Tính phương sai và độ lệch chuẩn
(Gợi ý từ công thức (4) suy ra)
+GV hương dẫn hs muốn tính phương sai trước hết ta phải tính:
,
Tính (5)
+GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn
+Hs nắm định nghĩa và công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
+Hs áp dụng công thức và tính
và
và
+Hs nhận xét Bình học lệch Các môn hơn An
+Hs dùng máy tính và tính lại
+Hs tính chiều cao trung bình
+Hs đưa ra công thức tính và dùng máy tính để tính
+Hs tính từng công thức
=
=
Bài 3:
CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU(T2)
Phương sai và độ lệch chuẩn:
Định nghĩa:(sgk)
Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
(3)
Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn:
Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn
*Chú ý: Có thể biến đổi công thức (3) thành
(4)
.
+Nếu số liệu được cho dưói bảng phân bố tần số thì phương sai được tính bởi công thức:
(5)
VD: Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim
Xi(m)
9
10
11
12
13
14
ni
6
7
10
10
9
8
50
1) Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim
2) Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Giải:
1. =
2.
=
=
*Củng cố: Rèn luyện cho hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn
BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây
Điểm
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
tần số
1
1
3
5
8
13
19
24
14
10
2
N=100
+ Tính số trung bình
+Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên
+Tính phương sai và độ lệch chuẩn
Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lí thuyết theo SGK, xem lại các ví dụ đã giải.
- Làm các bài tập trong SGK trang 128.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------------&------------------------------------
Tổ trưởng kí
Nguyễn Duy Hợp
-----------------------------------&------------------------------------
Ngày soạn:04/03/2011
Tiết 51. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG V
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Củng cố các khái niệm về tần số, tần suất, bảng phân bố về tần số, tần suất, biểu đồ tần số, tần suất.
Khắc sâu các công thức tính số liệu đặc trưng của mẫu số liệu.
Hiểu được các con số này.
2) Kỹ năng:
- Tính các số liệu đặc trưng của mẫu số liệu
- Biết trình bày mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
- Biết vẽ biểu đồ.
3) Tư duy:
- Ứng dụng vào thực tế, áp dụng trong học tập, trong trường học.
- Liên hệ vào thực tế, trong đời sống.
4) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác. Nghiêm túc trong công việc.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi.
Học sinh: Bài tập ở nhà
Nắm được các công thức tính toán.
III/ Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp,giải quyết vấn đề.
Làm việc theo nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy:
A/ Các tình huống học tập:
Hoạt động 1: Kiểm tra các công thức.
Hoạt động 2: Trắc nghiệm lý thuyết.
Hoạt động 3: Tính toán các số liệu đặc trưng.
Hoạt động 4: Giải toán trên máy tính bỏ túi.
B/ Tiến trình bài học:
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1:
Hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nêu các công thức tính số trung bình, số trung vị, phương sai, độ lệch chuẩn đối với mẫu số liệu cho bằng bảng phân bố tần số ghép lớp?
Yêu cầu học sinh nêu rõ các công thức.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh trình bày các công thức. ; S2; Me; S
Mẫu số liệu cho bằng bảng tần số ghép lớp:
S2
N lẻ: Me là số liệu đứng thứ
N chẵn: là trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ và
S =
*Bài mới:
Hoạt động 2: Trắc nghiệm lý thuyết thông qua bài tập 16, 17
- Học sinh chuẩn bị trong 2 phút, đứng tại chỗ trả lời.
Chọn C
Bài 16:
Chọn C
Bài 17:
Chọn C
Hoạt động 3: Tính toán các số liệu đặc trưng trên mẫu số liệu:
Phân nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh
6 nhóm:
- 2 nhóm làm bài 18 (1, 2)
- 2 nhóm làm bài 20 (3, 4)
- 2 nhóm làm bài 21 ( 5, 6)
Gọi học sinh lập bảng phân bố tần số ghép lớp.
Ghi giá trị đại diện.
* Đại diện nhóm 1 trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
Cho đại diện nhóm trình bày
Gv cho đại diện nhóm 5 lên trình bày
Lập bảng
* Treo bảng phụ mà học sinh trình bày lên trước lớp.
* Học sinh lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu
Nhóm 3 trình bày bài.
Đại diện nhóm 5 lên trình bày
Bài 18:
Lớp
giá trị đại diện
tần số
(27,5; 32,5)
(32,5; 37,5)
(37,5; 42,5)
(42,5; 47,5)
(47,5; 52,5)
30
35
40
45
50
18
76
200
100
6
N=400
= 40g
17g
S 4,12g
Bài 20:
a)
Tuổi
12
13
14
15
16
17
Tần số
2
2
1
4
2
5
18
19
20
21
22
23
25
5
2
2
2
1
File đính kèm:
- dai so 10.doc