I/ MỤC TIÊU:
1/Về kiến thức:
- Ôn tập và củng cố một số kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và cung cấp cách giải hai loại phương trình qui về bậc nhất, bậc hai là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và phương trình chứa căn thức bậc hai
- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận phương trình nêu trong bài học, nâng cao kỹ năng giải các phương trình chứa tham số quy về bậc nhất, bậc hai.
2/Về kĩ năng:
- Giải được các phương trình bậc nhất, bậc hai và các phương trình qui về bậc nhất, bậc hai có chứa dấu giá trị tuyệt đối và chứa căn không quá khó.
- Giải và biện luận phương trình chứa tham số
3/ Về thái độ : Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình
II/ CHUẨN BỊ :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tuần 11 - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 10/11/2007
Tiết CT: 22 Ngày dạy : 14/11/2007
Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/Về kiến thức:
- Ôn tập và củng cố một số kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và cung cấp cách giải hai loại phương trình qui về bậc nhất, bậc hai là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và phương trình chứa căn thức bậc hai
- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận phương trình nêu trong bài học, nâng cao kỹ năng giải các phương trình chứa tham số quy về bậc nhất, bậc hai.
2/Về kĩ năng:
- Giải được các phương trình bậc nhất, bậc hai và các phương trình qui về bậc nhất, bậc hai có chứa dấu giá trị tuyệt đối và chứa căn không quá khó.
- Giải và biện luận phương trình chứa tham số
3/ Về thái độ : Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
a/ Phương tiện dạy học : SGK
b/ Phương pháp : Kết hợp vấn đáp gợi mở và HĐ nhóm
2/Học sinh : Cần ôn lại một số kiến thức đã học và làm bài tập ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
TIẾT 22
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện
2/ Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách giải và biện luận phương trình dạng
3/ Nội dung :
HOẠT ĐỘNG 1 : Giải và biện luận phương trình bậc nhất
B2(T62)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Nghe và trả lời;
Khi a 0 Phương trình được gọi là phương trình bậc nhất.
+ Vận dụng giải B2(T62)
Phương trình :
(1)
* Khi
Phương trình (1) có nghiệm là:
* Khi
Phương trình có dạng: ( vô lý).
Phương trình (1) vô nghiệm.
* Kết luận:
: Phương trình có nghiệm:
: Phương trình vô nghiệm
+ Phương trình được gọi là phương trình bậc nhất khi nào?
+ Cách giải và biện luận phương trình
1/ : (1) có nghiệm duy nhất x = -
2/ và : (1) vô nghiệm
3/ : (1) nghiệm đúng với mọi x
+ Hãy giải và biện luận phương trình :
a) ?
+ Gợi ý:
Biến đổi phương trình về dạng:
Xác định hệ số a
, kết luận nghiệm của phương trình
kết luận nghiệm của phương trình.
Rút ra kết luận
HOẠT ĐỘNG 2 : Aùp dụng công thức nghiệm phương trình bậc hai
B4(T62)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*Nghe hiểu và trả lời :
+ Công thức nghiệm
Lập
: Phương trình (2) vô nghiệm
: Phương trình (2) có nghiệm kép
: Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt
+ Trình bày lời giải cho bài toán:
*B4(T62): Gọi là số quyết ở mỗi rổ. Điều kiện là , là một số nguyên. Ta có phương trình:
Phương trình có hai nghiệm nhưng chỉ có : thỏa mãn điều kiện bài toán. Vậy số quyết ở mỗi rổ lúc đầu là 45 quả
+ Nêu công thức nghiệm phương trình bậc hai?
+ Giáo viên nhấn mạnh cho HS công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai
+ Hướng dẫn HS vận dụng giải bài toán : B4(T62)
Đọc kỹ yêu câu của đề bài
Lập phương trình bậc hai dựa vào giả thiết
Aùp dụng công thức nghiệm bậc hai tìm nghiệm
Kiểm tra điều kiện của bài toán
Kết luận
+ Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải cho bài toán
+ Gọi một HS khác nhận xét bài làm của bạn
+ Giáo viên nhận xét và chốt lại cách trình bày bài toán dạng lập phương trình
HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
B6(T63) B7(T63)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Định nghĩa:
* Cách giải:
Cách 1:Khử dấu giá trị tuyệt đối bằng định nghĩa
Cách 2:Dùng phép bình phương để khử dấu giá trị tuyệt đối
* Cách giải : Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai ta dùng phép bình phương để khử căn
+ Trình bày lời giải:
Đáp số:
*B6:
* B7:
* Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
* Nêu cách giải phương trình :(1)?
* Nêu cách giải phương trình :(2)?
+ Giáo viên chốt lại cách giải :
- Có thể giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối nhờ các mệnh đề tương đương sau
,
- Có thể giải phương trình chứa ẩn dưới dâu căn bằng cách dùng mệnh đề tương đương sau =B
+ Gọi HS giải: B6, B7?
4/ Củng cố :
Chọn cách giải thích hợp cho các phương trình sau:
a) | 2x + 5| = + 5x + 1
b) = x - 6
5/ Dặn dò :
Làm bài tập: Từ B6 đến B11 trang 69, 70 SBT
6/ Rút kinh nghiệm bổ sung
File đính kèm:
- T22.doc