Giáo án Đại số 11 - Tiết 21: Quy tắc đếm năm 2007

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Nắm vững 2 quy tắc đếm : Quy tắc cộng và quy tắc nhân.

 Kĩ năng :

- Có khả năng vận dụng thành thạo 2 quy tắc đếm trong việc giải toán.

- Phân biệt được khi nào dùng quy tắc cộng , khi nào dùng quy tắc nhân.

 Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ; Có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 Học sinh : - Thực tế học sinh đã có khái niệm tập hợp

 - Đọc trước bài ở nhà.

 Giáo viên :

- Phương pháp : Nêu vấn đề , định hướng giải quyết vấn đề.

- Phương tiện : Compa , thước kẻ ,phấn màu , hình vẽ minh họa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 21: Quy tắc đếm năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 21 CHƯƠNG II. TỔ HỢP – XÁC SUẤT Ngày soạn : 10 / 10 / 2007 QUY TẮC ĐẾM Ngày dạy : 16 / 10 / 2007 I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Nắm vững 2 quy tắc đếm : Quy tắc cộng và quy tắc nhân. Kĩ năng : Có khả năng vận dụng thành thạo 2 quy tắc đếm trong việc giải toán. Phân biệt được khi nào dùng quy tắc cộng , khi nào dùng quy tắc nhân. Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ; Có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Học sinh : - Thực tế học sinh đã có khái niệm tập hợp - Đọc trước bài ở nhà. Giáo viên : Phương pháp : Nêu vấn đề , định hướng giải quyết vấn đề. Phương tiện : Compa , thước kẻ ,phấn màu , hình vẽ minh họa. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 . GIỚI THIỆU KÍ HIỆU SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - HS ôn tập lại một số kiến thức về tập hợp. - Giới thiệu : Số phần tử của tập hợp hữu hạn A được kí hiệu là : n(A) hoặc | A| . Ví dụ : Cho A = {1;2;3;4;5;6} B = {2; 4 ; 6} Xác định số phần tử của A , B , AB , AB ? HOẠT ĐỘNG 2 . XÂY DỰNG QUY TẮC CỘNG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc ví dụ. - Trả lời miệng câu hỏi của giáo viên . - Rút ra quy tắc cộng (SGK) - HS thảo luận và trả lời : Số cách chọn quả cầu = n(A) + n(B) - Ghi nhận kiến thức . - Dành thời gian cho học sinh đọc Ví dụ 1. - Phân tích ví dụ : + Công việc chọn 1 trong các quả cầu được thực hiện như thế nào ? + Có bao nhiêu cách chọn quả cầu màu đen ? màu trắng ? + Có bao nhiêu cách chọn 1 quả cầu ? + Việc chọn quả cầu đen có liên quan tới việc chọn quả cầu màu trắng không ? - HĐ1 /SGK. - Rút ra nhận xét : Nếu A và B là các tập hợp hữu hạn không giao nhau thì : n(AB) = n(A) + n(B) * Lưu ý : Các hành động được thực hiện độc lập , không liên quan đến nhau -> quy tắc cộng. HOẠT ĐỘNG 3. XÂY DỰNG QUY TẮC NHÂN Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc Ví dụ. - Trả lời miệng câu hỏi của giáo viên. + Thực hiện liên tiếp 2 hành động : * HĐ1 :Chọn áo : Có 2 cách chọn ( a hoặc b) * HĐ2 : Chọn quần .Ứng với mỗi cách chọn áo : có 3 cách chọn quần ( 1 , 2 , hoặc 3) + Kết quả các bộ quần áo được tạo thành : a1 ; a2 ; a3 ; b1 ; b2 ; b3 + Có 6 cách chọn 1 bộ quần áo. - Rút ra quy tắc nhân (SGK). - Yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 /SGK. - Vẽ sơ đồ ( Hình 24 ) . + Ta thực hiện việc chọn 1 bộ quần áo như thế nào ? + Có bao nhiêu cách chọn áo ? + Ứng với mỗi cách chọn áo có bao nhiêu cách chọn quần ? + Số cách chọn 1 bộ quần áo ? * Lưu ý : Các hành động được thực hiện liên tiếp nhau. HOẠT ĐỘNG 4. VÍ DỤ ÁP DỤNG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tìm hiểu đề bài. - Thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ cây , đưa ra kết quả . Theo quy tắc nhân :Có 3.4 cách. - HS tìm hiểu đề bài. - Xác định quy tắc sử dụng. a) Theo quy tắc cộng : có 4 số. b) Theo quy tắc nhân : có 4.4 = 16 số. c) Có 4 cách chọn a . Có 3 cách chọn b ( khác a) Theo quy tắc nhân : có 4.3 = 12 số. Ví dụ 4/SGK. Dẫn dắt : + Muốn đi từ A đến C ta thực hiện những hành động nào ? + 2 hành động này có mối liên hệ như thế nào ? ( độc lập hay liên tiếp ) + Aùp dụng qui tắc nào ? Ví dụ (Bài 1/SGK) - Cho hs đọc và xác định quy tắc áp dụng cho từng câu. a) Số có 1 chữ số . b) Số có 2 chữ số : Gọi số có 2 chữ số là . Phân tích cho hs thấy công việc chọn số có 2 chữ số gồm các hành động liên tiếp sau : + Chọn a , có bao nhiêu cách chọn ? + Chọn b , có bao nhiêu cách chọn ? c) Số có 2 chữ số khác nhau . Các hành động ở câu c) giống câu b) , chỉ khác nhau về số cách chọn . III.CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP : - Khi nào sử dụng Quy tắc cộng ? Quy tắc nhân ?. IV. BTVN VÀ DẶN DÒ : - Làm bài tập 2 , 3 ,4 /SGK ; 1.3 , 1.4/ Trang 59/SBT. - Chuẩn bị bài mới : HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc21.doc