Giáo án Đại số 11 - Tiết 33: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức :

- Định nghĩa cổ điển của xác suất và công thức tính.

- Tính chất của xác suất .

- Các biến cố độc lập , Công thức nhân xác suất.

 Kĩ năng :

- Kĩ năng phân tích bài toán ; Tính được xác suất của các biến cố.

 Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ; Có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 33: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tiết : 33 Ngày soạn : 17 / 11 / 2007 Ngày dạy : 23 / 11 / 2007 (11B1 , 11B2 ) I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Định nghĩa cổ điển của xác suất và công thức tính. Tính chất của xác suất . Các biến cố độc lập , Công thức nhân xác suất. Kĩ năng : - Kĩ năng phân tích bài toán ; Tính được xác suất của các biến cố. Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ; Có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Học sinh : Máy tính bỏ túi ; Đã học bài và làm bài ở nhà. Giáo viên : Phương pháp : Nêu vấn đề , định hướng giải quyết vấn đề. Phương tiện : Thước kẻ ,phấn màu , máy tính bỏ túi , hệ thống bài tập. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Kiểm tra bài cũ : Nêu các tính chất xác suất ? Công thức nhân xác suất ? * P() = 0 , P() = 1 * 0 P(A) 1 . * Nếu A và B xung khắc , thì : P(AB) = P(A) + P(B) . * P() = 1 – P(A). * A , B là hai biến cố độc lập ĩ P(A.B) = P(A).P(B) Bài mới: Bài 1/SGK. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc đề bài. - Xác định không gian mẫu :Trả lời miệng . n() = 36 - Lên bảng đếm số phần tử của các biến cố A , B : A = {(4,6) ; (5;6) ; (6;6) ; (6,5) ; (6;4)}=>n(A) = 5 . B = {(1,5) ; (2,5) ; (3,5) ; (4,5) ; (5,5) ; (6,5) ; (5,1) ; (5,2) ; (5,3) ; (5,4) ; (5,6)}=> n(B) = 11 - Vận dụng công thức tính xác suất ,tính : P(A) = 5/36 ; P(B) = 11/36. - Đọc đề bài : Gieo 1 con súc sắc. - Hỏi : Mô tả không gian mẫu ? - Gọi học sinh lên bảng mô tả các biến cố A , B. - Tính P(A) , P(B) ? Bài 4/SGK./SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc đề bài Thực hành tính Đọc kết quả tìm được Hướng dẫn : - Xác định không gian mẫu ? - Phương trình bậc hai có nghiệm b2-4ac0 - Thay số bài toán . Dành thới gian cho học sinh tính Gọi một vài học sinh đọc kết quả Bài 5/SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc lại đề bài. - Trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. n() = n(A) = 1 => P(A) = n() = => P() = - Học sinh thực hành tính toán và đưa ra kết quả. - Tóm tắt đề bài. - Xác định không gian mẫu ? - Gọi A , B , C lần lượt là các biến cố ở câu a) b) c). + Câu a) : Gọi học sinh lên bảng trình bày. Câu b) : Tính P() , suy ra P(B) ? Câu c) :gọi học sinh lên bảng trình bày. Bài 7/SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A:”Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ” B:”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” . a) C : “Cả hai quả đều đỏ”. C = AB Vì A , B độc lập .Ta có : P(AB) = P(A) . P(B) = b) D“Hai quả cùng màu” . D = Vì A,B độc lập ; , độc lập ; và xung khắc . Ta có : P(D) = P(A).P(B) + P().P() = c) E :”Hai quả khác màu ” E = => P(E) = 1- P(D) = 0,52 Gợi ý : A:”Quả lấy từ hộp thứ nhất màu đỏ” B:”Quả lấy từ hộp thứ hai màu đỏ” . Dễ thấy , A và B là các biến cố độc lập. - Hỏi : “Quả lấy từ hộp thứ nhất màu xanh ” là biến cố nào ? “Quả lấy từ hộp thứ hai màu xanh “ là biến cố nào ? Gọi C , D , E lần lượt là các biến cố ở câu a) b) c). Hãy biểu diễn các biến cố C , D , E thông qua các biến cố A , B ? III.CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP : Thông qua quá trình làm bài tập. IV. BTVN VÀ DẶN DÒ : Làm bài tập ôn tập chương. V. RÚT KINH NGHIỆM:...........................................................................................................

File đính kèm:

  • doc33.doc