Giáo án Đại số 11 - Tiết 35: Ôn tập chương II

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức :

- Quy tắc cộng , quy tắc nhân.

- Chỉnh hợp , tổ hợp.

- Các khái niệm về biến cố , các phép toán trên biến cố.

- Công thức tính xác suất ; Các tính chất xác suất ; Qui tắc cộng và nhân xác suất.

 Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các qui tắc cộng , qui tắc nhân , chỉnh hợp , tổ hợp vào các bài toán tính xác suất.

 Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ; Có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2678 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 35: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết : 35 Ngày soạn : 23 / 11 / 2007 Ngày dạy : / / 2007 (11B1 ) / / 2007 (11B2) I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Quy tắc cộng , quy tắc nhân. Chỉnh hợp , tổ hợp. Các khái niệm về biến cố , các phép toán trên biến cố. Công thức tính xác suất ; Các tính chất xác suất ; Qui tắc cộng và nhân xác suất. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các qui tắc cộng , qui tắc nhân , chỉnh hợp , tổ hợp vào các bài toán tính xác suất. Thái độ : Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác ; Có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Học sinh : Máy tính bỏ túi ; Làm bài tập ở nhà. Giáo viên : Phương pháp : Nêu vấn đề , định hướng giải quyết vấn đề. Phương tiện : Thước kẻ , phấn màu , máy tính bỏ túi . TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình ôn tập. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1. ÔN TẬP KIẾN THỨC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Học sinh đã soạn câu hỏi ôn tập chương ở nhà. - Thảo luận nhóm và trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên nêu ra . Nêu câu hỏi : 1. Phát biểu qui tắc cộng ? 2. Phát biểu qui tắc nhân ? 3. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa 1 chỉnh hợp chập k của n phần tử và tổ hợp chập k của n phần tử ? 4. Các qui tắc Cộng và nhân xác suất ? HOẠT ĐỘNG 2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 4/SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - 2 học sinh lên bảng làm bài. Gọi số có 4 chữ số là a) Có 6 cách chọn a {1,2,3,4,5,6} Mỗi số b , c có 7 cách chọn ( vì các chữ số có thể giống nhau). Có 4 cách chọn d{0,2,4,6} Theo qui tắc nhân : Có 6.7.7.4 = 1176 (số) b) TH1 : d = 0 + Có 6 cách chọn a {1;2;3;4;5;6} + Có 5 cách chọn b{0,…6}\{a;d}. + Có 4 cách chọn c{0,…,6}\{a;b;d} Theo qui tắc nhân :Có 6.5.4 = 120 (số) TH2 : d0 + Có 3 cách chọn d{2,4,6}. + Có 5 cách chọn a{1;2;3;4;5;6}\{d} + Có 5 cách chọn b{0;1;2;3;4;5;6}\{d;a} + Có 4 cách chọn c{0;1;2;3;4;5;6}\{d;a;b} Theo qui tắc nhân :Có 3.5.5.4 = 300 (số) Theo qui tắc cộng : Có 120 + 300 = 420 (số). - Hướng dẫn : Ta sử dụng qui tắc đếm . - Gọi 2 học sinh lên bảng làm : a) b) - Sửa bài. a) Vì các chữ số có thể giống nhau nên ta có thể chọn lần lượt các chữ số a , b , c , d theo qui tắc đếm. Lưu ý : + Chọn a 0 . + Chọn d phải là số chẵn. b) Việc chọn d có liên quan đến việc chọn a , do đó ta chia thành 2 trường hợp. Có thể hướng dẫn cho học sinh :Chọn 2 số b, c là 1 chỉnh hợp chập 2 của 5 số ( trừ a , d). Bài 6/SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên n() = A:”4 quả lấy ra cùng màu trắng” B:”4 quả lấy ra cùng màu đen ” Ta có : A , B xung khắc. a) H :”Bốn quả lấy ra cùng màu ” . H = AB . Vì A , B xung khắc : P(H) = P(A) + P(B) = = b) K:”Có ít nhất 1 quả màu trắng” K = => P(K) = P() = 1 – P(B) = Yêu cầu học sinh thực hiện các bước : - Tính n() ? : Lấy 4 quả trong 10 quả . Số cách lấy là ? - H: “Lấy ra 4 quả cùng màu “: Tính n(H) : Gợi ý : Có thể là 4 quả trắng hoặc 4 quả đen. Có thể gọi A:”4 quả lấy ra cùng màu trắng” B:”4 quả lấy ra cùng màu đen ” -K:”Có ít nhất 1 quả màu trắng” . Gợi ý : :”Không có quả trắng nào” hay :”4 quả lấy ra cùng màu đen” Vậy = B hay K = HOẠT ĐỘNG 3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Lấy hai con bài từ cỗ bài tú lơ khơ 52 con. Số cách lấy là : A. 104 B. 1326 C. 450 D. 2652 2. Năm người được xếp vào ngồi quanh một bàn tròn với 5 ghế .Số cách xếp là : A. 50 B. 100 C. 120 D . 24 3. Gieo 1 con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm là : A. 12/ 36 B. 11/36 C. 6/36 D . 8/36 4. Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen , lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là : A. 9/30 B. 12/30 C. 10/30 D. 6/30 5. Gieo 3 con súc sắc . Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con như nhau là : A. 12/216 B. 1/216 C. 6/216 D. 3/216 III.CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP : Lồng trong quá trình làm bài tập. IV. BTVN VÀ DẶN DÒ : Hoàn thành các bài tập chưa sửa + Oân tập để kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: ...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc35.doc