1. Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 5 Tuần 5, Tiết 10 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :13/09/2013
Ngày dạy: 16/09/2013
Tuần: 5
Tiết: 10
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1- GV: SGK, phấn màu , giáo án .
2- HS: SGK , học thuộc bảy hằng đẳng thức , học bài và làm bài tập về nhà .
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra sĩ số : 8A1 :...................................................................................................
8A3 :..................................................................................................
8A5:………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ :
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Ví dụ (21’)
GV giới thiệu VD 1.
Với câu a, HS có thể làm được, GV hướng dẫn HS làm câu b với và áp dụng HĐT A2 – B2
Với câu c, áp dụng HĐT A3 – B3 với A = 1 và B = 2x
Với VD 2 câu a đã được học ở các bài trước.
x3 + 3x2 + 3x + 1
= (x + 1)3
= (x + 1)(x + 1)(x + 1)
Áp dụng HĐT A2 – B2 với A = x + y và B = 3x
GV hướng dẫn HS tính nhanh bằng cách áp dụng HĐT A2 – B2
HS đọc đề trong SGK.
HS lên bảng làm câu a và b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
HS tự làm câu a.
HS theo dõi GV thực hiện câu b.
HS thực hiện
1. Ví dụ:
VD 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2)
b) x2 – 2 = x2 – =
c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3
=
=
VD 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= (x + 1)3
= (x + 1)(x + 1)(x + 1)
b) (x + y)2 – 9x2
= (x + y)2 – (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y – 3x)
= (y + 4x)(y – 2x)
VD 3: Tính nhanh 1052 – 25
1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5)= 110.100 = 11000
Hoạt động 2: 2. Áp dụng (8’)
GV hướng dẫn HS phân tích (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử bằng HĐT A2 – B2 với B = 5 và A = 2n + 5
HS phân tích
2. Áp dụng:
VD 4: Chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Giải:
Ta có: (2n + 5)2 – 25
= (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10)
= 4n(n + 5)
Vậy, (2n + 5)2 – 25 4
4. Củng Cố : (13’)
- GV cho HS làm bài tập 43
Bài tập 43” sgk”
a. x2 + 6x +9 = ( x +3 )2
b. 10x – 25 – x2 = - (x – 5 )2
c. 8x3 - = ( 2x - ) (4x2 +x +)
d. x2 - 64y2 = (-8y )(+8y)
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 44,45, 46.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
File đính kèm:
- giao an tuan 5(2).doc