I. Mục tiêu:
1* Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2* Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.
3* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
113 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 6 cả năm trọn bộ theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tµi liƯu gi¸o ¸n vµ ph©n phèi ch¬ng tr×nh n¨m häc 2012-2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MƠN TỐN
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2012-2013)
Lớp 6
Cả năm: 140 tiết
Số học: 111 tiết
Hình học: 29 tiết
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
58 tiết
14 tiết
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
53 tiết
15 tiết
TT
Nội dung
Số tiết
Ghi chú
1
I. Ơn tập và bổ túc về số tự nhiên
1. Khái niệm về tập hợp, phần tử.
2. Tập hợp N các số tự nhiên
- Tập hợp N, N*.
- Ghi và đọc số tự nhiên. Hệ thập phân, các chữ số La Mã.
- Các tính chất của phép cộng, trừ, nhân trong N.
- Phép chia hết, phép chia cĩ d.
- Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
3. Tính chất chia hết trong tập hợp N
- Tính chất chia hết của một tổng.
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Ước và bội.
- Số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Ước chung, ƯCLN; bội chung, BCNN.
39
Số học 111 tiết
2
II. Số nguyên
- Số nguyên âm. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
- Thứ tự trong tập hợp Z. Giá trị tuyệt đối.
- Các phép cộng, trừ, nhân trong tập hợp Z và tính chất của các phép tốn.
- Bội và ước của một số nguyên.
29
3
III. Phân số
- Phân số bằng nhau.
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Rút gọn phân số, phân số tối giản.
- Quy đồng mẫu số nhiều phân số.
- So sánh phân số.
- Các phép tính về phân số.
- Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm.
- Ba bài tốn cơ bản về phân số.
- Biểu đồ phần trăm.
43
4
IV. Điểm. Đường thẳng
- Ba điểm thẳng hàng.
- Đường thẳng đi qua hai điểm.
- Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng.
14
Hình học 29 tiết
5
V. Gĩc
1. Nửa mặt phẳng. Gĩc. Số đo gĩc. Tia phân giác của một gĩc.
2. Đường trịn. Tam giác.
15
gi¸o ¸n ®¹i sè 6 c¶ n¨m trän bé theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng MíI
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1* Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2* Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ,Ï.
3* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp
2.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ vật trên mặt bàn .
(sách, bút) đó gọi là:tập hợp các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần gũi với lớp học
2.2 Cách viết các kí hiệu
- Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách viết tập hợp A.
*Nhận xét xem:
Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu ?
Giửa các phần tử có dấu gì
Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần?
Thứ tự các phần tử ra sao?
Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp:
A={x Ỵ N/ x<4}
H1 gồm:
Sách, bút
Tập hợp các quyển sách .
Tập hợp các cây bút
Chữ cái in hoa
-Các phần tử được viết trong hai dấu {}
-Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
-Một lần
-Thứ tự liệt kê tuỳ ý
1.Các ví dụ:
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
2)Cách viết các kí hiệu.
-Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x Ỵ N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A
*Kí hiệu: (SGK trang 5)
*Chú ý: (SGK trang 5)
Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung TR5 SGK)
Có mấy cách viết một tập hợp?
2.3. Củng cố bài 1
Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 SGK (Sơ đồ ven)
-Có hai cách
HS đọc trong khung trang 5
-Là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
-Có 5 phần tử
Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x Ỵ N/ 8 < x < 14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài
?1
3.1 Bài
Hãy nhận xét đúng ?sai?
Nếu sai sửa lại cho đúng
?2
3.2 Bài
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy lần?
Hãy ghi các phần tử của tập hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vòng kín bên
3.3 Bài 2
Một HS viết như sau đúng hay sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6 SGK theo nhóm nhỏ trong thời gian 2 phút. Sau đó GV thu đại diện 3 bài nhanh nhất và nhận xét bài làm của HS
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở .
NX đúng sai?
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở .
Phần tử N,A liệt kê 2 lần
=> sai
Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai lần .
Sửa là {T, O, A, N, H, C }
(3). Luyện tập.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x Ỵ N/ x < 7}
2 Ỵ D ; 10 Ï D
{N, H, A, T, R, A, N, G}
Minh hoạ bằng một vòng kín
1,2,
3,4,
5,6
Bài 2:
{T, O, A, N, H, C }
Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
x A; y B;
b A; b B;
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
Cam Ỵ A và cam Ỵ B.
Táo ỴA nhưng táo Ï B
HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập:
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x Ỵ N / 3 < x < 10}
.4 .5
.6 .7 .8
.9
A
Minh họa tập hợp:
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)
- Nêu các số tự nhiên?
Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên tia số
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï.
12 N; N
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.
0 1 2 3 4 5
- GV giới thiệu tập hợp N*.
- GV gọi HS đọc mục a trong SGK.
- Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N*
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N*= {1, 2, 3, 4, …}
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký hiệu ³ và £ .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
A = {x Ỵ N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất? Số tự nhiên lớn nhất?
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a a.
- a £ b nghĩa là a < b và a = b
b. Nếu a < b và b < c thì a < c
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng làm bài.
Đại diện nhóm lên làm bài tập
Bài 6:
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với aỴ N)
b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b (với bỴ N*)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết tập hợp N; N*.
- Làm bài 11 trang 5 (SBT).
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*.
0 1 2 3 4 5
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
2 HS lên bảng:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N* = {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
HS2:
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x Ỵ N / x £ 6}
Biểu diễn trên tia số:
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2; a + 1; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên.
- HS làm bài tập 11b.
- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5
- Từ bài cũ: ghi số ba trăm hai lăm (325).
- Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, … chữ số.
1. Số và chữ số
Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
chữ số trở lên ta thường viết tách
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314
235 = 200 + 30 + 5
= 10a + b (a ¹ 0)
222 = ? = ?
Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút)
Hãy viết số 32 thành tổng của các số?
Tương tự, hãy viết 127, , thành tổng của các số?
32 = 30 + 2
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 32 = 30+ 2 = 3.10+ 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7
= a.10 + b (a¹0)
= a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết theo hệ thập phân.
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 phút).
- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết.
3. Chú ý: Cách ghi số La Mã:
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút).
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (12 phút)
+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Þ.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ì.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
Gọi HS lên bảng:
Bài 19: 340; 304; 430; 403
Viết:
=1000a +100b +10c+ d
(a ¹ 0)
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX
25: XXV
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (12 phút).
Cho tập hợp:
A = {bút} B = {a, b}
C= {xỴN/ x £ 50} N = { 0; 1; 2; …}
- GV cho HS các tập hợp trên dưới dạng biểu đồ Ven.
- HS nhận xét mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Cho tập M = {xỴN/ x +5 = 2}. Tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
à Hình thành tập hợp rỗng, ký hiệu
Viết thành tập hợp, nêusố phần tử của các tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
Tập M không có phần tử nàồ Tập hợp rỗng, ký hiệu Ỉ
1. Số phần tử của một tập hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { xỴN/ x £ 50}
N = { 0; 1; 2; …}
M = Ỉ
* Nhận xét: Học SGK trang 12
- GV tổng kết chung số phần tử của một tập hợp, yêu cầu HS học phần đóng khung.
- Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo nhóm.
HS giải bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} có 1 phần tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vô số phần tử
d). D = Ỉ
Hoạt động 3: Tập hợp con (18 phút)
- Dùng biểu đồ Ven minh họa hai tập hợp sau: K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ? K Cam ? H
à Mọi phần tử của tập hợp H đều là phần tử của tập hợp K
- Tiến hành ví dụ 1
- Từ 2 ví dụ hình thành nhận xét trong SGK
- Yêu cầu học sinh phân biệt Ỵ, Ì.
-GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2
- Thông qua ví dụ 2 hình thành hai tập hợp bằng nhau
à Rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nhỏ bài 19, 20 trang 13 theo nhóm nhỏ để điều chỉnh kiến thức.
HS viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam Ỵ K; Cam Ỵ H
H Ì K
- Vẽ hình xác định ví dụ, làm quen khái niệm tập hợp con.
HS giải bài 19 trang 13 vào phiếu học tập.
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4; 5}
B Ì A
HS giải nhanh bài 20, phân biệt Ì, Ỵ
a) 15 Ỵ A; b) {15} Ì A;
c) {15; 24} = A
· c
· d
· e
· a
· b
· g
· h
A
B
2. Tập hợp con:
Ví dụ 1:
A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g, h}
Ký hiệu: A Ì B
A là tập hợp con của A hay A chứa trong B
* Nhận xét: SGK trang 13
Ví dụ 2:
M = {1; 3; 5} ta có M Ì N
N = {3; 5; 1} và N Ì M
Hay N = M
* Chú ý: SGK trang 13
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút).
GV vẽ biểu đồ Ven.
Yêu cầu HS viết thành tập hợp
- Có bao nhiêu tập hợp?
HS xác định tập hợp.
Yêu cầu học sinh điền vào ô trống nhằm luyện tập tổng kết
GV yêu cầu HS là bài tập ?3 trang 13 SGK.
HS điền vào ô trống xác định đúng hay sai
· a
· b · c
· 1
· 2
· 3
· a
· b · c
D
3. Luyện tập:
F
E E = {a; b; c; 1; 2; 3}
F = {a; b; c} D = {a; b; c}
E F D F
D F 3 E
C E D F
Bài ?3
M Ì A; M Ì B; A = B
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 17 à 20 tr.13 (SGK)
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
1Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Þ, Ỵ.
3Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Sửa bài 29 tr.7 (SBT)
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Sửa bài 32 tr.7 (SBT)
HS1: Trả lời phần chú ý tr.12
Bài 29 tr.7 (SBT)
a. A = {18} b. B = {0}
c. C = N d. D = Þ
HS2: Trả lời như SGK
Bài 32 tr.7 (SBT)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A Ì B
Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút).
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm:
-Nêu công thức tổng quát tính số
HS bằng cách kiệt kê để tìm số phần tử của tập hợp A.
Áp dụng công thức vừa tìm được, tìm số phần tử của tập hợp B.
HS làm việc theo nhóm trong 5 phút.
Các nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có:
(b – a):2 + 1 (phần tử)
phần tử của tập hớp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n).
-Tính số phần tử của tập hợp D,E.
+ GV gọi một đại diện nhóm lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì?
- Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì?
Áp dụng công thức nào để có được số phần tử của tập hợp D và E.
- Gọi HS nhận xét.
- Kiển tra bài các nhóm còn lại.
trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
- Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có:
(n – m):2 + 1 (phần tử)
D = {21, 23, 25, …, 99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
E = {32, 34, 36, …, 96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và bảng phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, GV thu bài của 5 HS nhanh nhất và nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu thêm: Hãy tính số phần tử của các tập hợp vừa viết? Áp dụng công thức nào?
a). Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10?
b). Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c). Viết tập hợp A có 3 số chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất là 18.
d). Viết tập hợp B có bốn số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là 31.
Bài 22 tr.14 (SGK)
C = {0,2,4,6,8}
L = {11,13,15,17,19}
A = {18,20,22}
B = {25,27,29,31}
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào bảng phụ
Bài 25 SGK
A = {Inđô; Mianma; Thái Lan, Việt Nam}.
B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
Hoạt động 3: Củng cố: Thông qua luyện tập
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà BTVN: 34 à 37; 41, 42 tr.8 (SBT)
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút)
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút)
+ Hãy tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 25m.
- Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
+ Gọi một HS lâng bảng làm bài.
- Nếu chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
+ GV giới thiệu thành phần phép tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +, tổng,
+HS đọc kỹ đề bài và tìm cách giải.
- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng, nhân 2.
- Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
Giải: Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 32 x
File đính kèm:
- giao an toan lop 6 2013 2014.doc