Giáo án Đại số 6 Tuần 2, Tiết 6 - Vũ Hải Đường

1.Kiến thức:

HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

2.Kỹ năng:

HS hiểu và vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào việc tính toán một cách hợp lí.

3.Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khoa học cho HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 2, Tiết 6 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 25/08/2013 Ngày dạy : 28/08/2013 Tuần: 2 Tiết: 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 2.Kỹ năng: HS hiểu và vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào việc tính toán một cách hợp lí. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khoa học cho HS. II. Chuẩn Bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. Thuyết trình vấn đáp. III. Tiến Trình: Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: : 6A4:……………………………………… 6 A5:……………………………………… Kiểm tra bài cũ: (3’) GV giới thiệu vào bài mới: Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại hai phép toan cộng, nhân đã học cùng với các tính chất của nó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên (10 ‘) GV giới thiệu về phép cộng và phép nhân như SGK. - Yêu cầu HS chỉ rõsố hạng, tổng, thừa số và tích - Lưu ý HS cách viết phép toán nhân. - Cho HS làm ?1 Vậy: Tích của một số với số 0 thì bằng bao nhiêu? Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (15’) GV treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân. - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? - Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? GV phát biểu lại các tính chất bằng lời và cho HS đọc chú ý trong SGK Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Theo dõi trả lời HS chú ý và làm ?1 Lần lượt điền vào bảng phụ HS trả lời phần ?2 HS theo dõi các tính chất ở bảng phụ. HS nhắc lại tên các tính chất HS làm ?3 theo nhóm. 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: Phép cộng: a + b = c (số hạng) + (số hạng) = (tổng) Phép nhân: a . b = c (thừa số).(thừa số) = (tích) ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Chú ý: (SGK) a.b = 0 khi và chỉ khi a = 0 hoặc b = 0 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Cộng Nhân a+b = b+a a.b = b.a (a+b)+c = a+(b+c) (ab)c = a(bc) a+0 = 0+a = a a.1 = 1.a = a a.(b + c) = ab + ac Chú ý ( SGK) ?3: a)46+17+54 = (46+54)+17=100+17=117 b)4.37.25=(4.25).37 =100.37=3700 c)87.36+87.64=87.(36+64) = 87.100 =8700 4. Củng Cố (14’) - GV cho HS làm bài tập 26; 27 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) Học bài, nắm vững các tính chất của phép công các số tự nhiên Làm các bài tập 28; 29; 30. Chuẩn bị bài tiêt sau luyện tập 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 2(6).doc
Giáo án liên quan