I, MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng:
+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
3. Tư duy - thái độ:
+Bước đầu tập suy luận. + Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III, PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, thực hành gấp giấy
IV, TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
46 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai góc đối đỉnh
Ngày soạn: 12/08
Ngày giảng:15, 18/08 Tiết 01
I, Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Kĩ năng:
+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
Tư duy - thái độ:
+Bước đầu tập suy luận. + Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III, Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thực hành gấp giấy……
IV, Tiến trình bài học:
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-HĐ 1:
Giới thiệu kiến thức chương I cần nghiên cứu và các yêu cầu về đồ dùng của môn học.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Bài mới : (30’).
-Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh.
-ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
x y’
2
3 1
4 O
x’ y
Ô1 và Ô3 đối đỉnh:
?2
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2; Â và Ê không phải là hai góc đối đỉnh
-Cho vẽ và ghi hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh.
-Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Đưa định nghĩa lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại.
-Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm ?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy
-Thảo luận nhóm 2 người nhận xét các góc đối đỉnh và không đối đỉnh.
-Đại diện nhóm nhận xét
+Ô1 và Ô3:
Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
+ Ĝ 1 và Ĝ 2:
Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
+Â và Ê không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
-Vẽ hình và ghi vở theo GV.
-Trả lời: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK.
-Cá nhân tự làm ?2
-Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh.
-HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên.
Có chung đỉnh O.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
b c
1 2
a G d
Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh.
E
A
 và Ê không đối đỉnh.
b)Định nghĩa: SGK
Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy.
-Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy:
x y’
O
y x’
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của Oy.
?3
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán.
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
-Đại diện HS nêu dự đoán.
-Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra.
-Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Hình 1
Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4
Hai góc đối đỉnh bằngnhau.
Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Đại diện HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1)
Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2)
Từ (1) và (2)
Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2
Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (8’).
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh
Bài 1trang 82 SGK:
a)……x’Oy’……. tia đối….
b)…..hai góc đối đỉnh….Ox’ …Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:trang 82 SGK:
a)………………. đối đỉnh
b)………………. đối đỉnh-
Bài 2
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; VBT Học sinh ghi chép bài tập về nhà.
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Luyện tập
Ngày soạn: 13/ 08
Ngày giảng:18/ 08 Tiết 02
I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức: Củng cố lại định nghĩa hai góc đối dỉnh, tính chất.hai góc đối đỉnh
Kỹ năng: Vẽ hai góc đối đỉnh, vận dụng để tính số đo góc.
Thái độ:+ Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II, Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III, Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm, thực hành.
IV, Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A
Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau
HS 2: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
Hoạt động 2: luyện tập
GV yêu cầu học sinh làm BT7
Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận
Học sinh nêu cách vẽ BT
Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh tóm tắt bài toán
HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh
-> tính được Ô3
HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại
Bài 6 (SGK-83)
Giải: Ta có:
Ô1 = Ô3 = 470 (đối đỉnh)
Mặt khác:
Ô1 + Ô2 = 1800 (góc kề bù)
Ô2 = 1800 - Ô1
Ô2 = 1800 - 470
Ô2 = 1330
=>: Ô4 = Ô2 = 1330
(hai góc đối đỉnh)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ?
Qua bài toán rút ra nhận xét gì ?
GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK)
H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ?
Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ?
-Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ?
-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh
-Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT8-SGK
Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh suy nghĩ và trả lời
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Học sinh đọc và làm BT9
HS: Vẽ tia Ax
-Dùng eke vẽ tia Ay sao cho
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT
Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông
Bài 7 (SGK-83)
Ô1 = Ô4 ;
Ô2 = Ô5
Ô3 = Ô6 ;
(các cặp góc đối đỉnh)
Bài 8 (SGK-83)
Bài 9 (SGK-83)
Các góc vuông không đối đỉnh
và ; và
và ; và
GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh
GV yêu cầu HS làm BT10
H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
GV kết luận.
Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận
Học sinh nêu cách gấp giấy
Bài 10 (SGK) Đố
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà
Làm bài 9 (SGK-83); 4,5 (SBT-74)
Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, tờ giấy.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………
hai đường thẳng vuông góc
Ngày soạn: 18/08
Ngày giảng: 22/ 08 Tiết 03
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- hs hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ; công nhận tính chất : có duy nhất một đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước; hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng .
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho truớc và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng , sử dụng thành thạo thước thẳng ,êke
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận ,chính xác, tập suy luận.
II. Chuẩn bị
Gv: Êke , thước thẳng, giấy rời. Bảng phụ ghi bài tập 11(SGK-86)
Hs: Êke , thước thẳng, giấy rời.
III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi kết hợp với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900.
Tính các góc còn lại.
Hoạt động 2: Hai đường thẳng vuông góc:
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
-GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn
HS quan sát và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở
Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
HS nghe giảng và ghi bài
1. Thế nào là 2 đt vuông góc
Ta có:
Và (đđỉnh)
Mặt khác
(kề bù)
Mà (đđỉnh)
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu:
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng.
BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng
Vậy d là đường trung trực của đ thẳng AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn
Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp giấy. GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp
Hai học sinh lên bảng vẽ hình
H sinh lớp nhận xét, góp ý
HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB
Hsinh nhắc lại nội dung chú ý
Học sinh nêu cách vẽ
Hsinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK)
3. Đường trung trực của đt
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý:
Bài 14 (SGK)
-Vẽ CD = 3 cm
- Xác định sao cho CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho
-> d là đ trung trực CD
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa hai đthẳng vuông góc, đ trung trực của một đthẳng.
Luyện tập cách vẽ hai đthẳng vuông góc, vẽ đtrung trực của một đthẳng.
Làm các bài tập VBT in sẵn còn lại.
…………………………………………………………………………………………
Luyện tập
Ngày soạn: 20/ 08
Ngày giảng: 25/ 08 Tiết 04
I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: Củng cho HS về hai đ thẳng vuông góc , đường trung trực của đthẳng
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đthẳng vuông góc , vẽ trung trực của đthẳng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị
Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc - Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra .
HS 1: Vẽ góc xAy = 900
Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
Câu hỏi phụ: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
-GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn
HS quan sát và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở
Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
HS nghe giảng và ghi bài
1. Thế nào là 2 đt vuông góc
Ta có:
Và (đối đỉnh)
Mặt khác
(kề bù)
Mà (đối đỉnh)
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu:
3. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào
GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó
H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai. GV kluận.
Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp
+) +)
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời
Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ
2. Vẽ hai đt vuông góc
?3: Ta có:
*Tính chất: SGK-85
Bài 11 (SGK)
a)……cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có1góc vuông)
b) ……….
c) ….có một và chỉ một…….
Bài 12 (SGK)
a)Đúng b) Sa
4. Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10’)
BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng
Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn
Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp giấy. GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp
Hai học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB
Học sinh nhắc lại nội dung chú ý
Học sinh nêu cách vẽ
Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK)
3. Đường trung trực của đt
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d
Bài 14 (SGK)
-Vẽ CD = 3 cm- Xác định sao cho CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho
-> d là đường trung trực CD
Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng
- Nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
- BTVN: các bài trong VBT còn lại.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Ngày soạn: 23/09
Ngày giảng: 08/09 Tiết 05
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị …..
2Kỹ năng: Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận
3 . Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình, chính xác, tập suy luận
II. Chuẩn bị
Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 13; ghi bài tập 21(SGK-86)
Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp: Đặt vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cho đường thẳng xx’ và .
Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’
HS2: Xác định vị trí của mỗi góc trong hình vẽ trên bảng phụ theo thứ tự các phía trên, dưới, trái, phải trên nửa mặt phẳng của mỗi đthẳng chia cắt.
GV cho HS lớp nhận xét, sửa sai, vào bài mới.
2. Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV vẽ hình 12 lên bảng
H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B?
GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị
Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
GV yêu cầu học sinh làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, viết tên các cặp góc theo y/c
GV dùng bảng phụ nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống. GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh quan sát hình vẽ tìm nốt các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
Học sinh thực hiện ?1 (SGK)
Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống
1. Góc so le trong, góc đ.vị
*Cặp góc so le trong
và ; và
*Cặp góc đồng vị
và ; và
và ; và
Bài 21 Điền vào chỗ trống
a)…..so le trong
b) …..đồng vị
c) …...đồng vị
d) …..so le trong
2. Hoạt động 2: Tính chất
GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng
Gọi một học sinh đọc h.vẽ
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88)
GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm
Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn?
-GV nêu tính chất (SGK)
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ
Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập
Một vài học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
Các cặp góc đồng vị bằng nhau
Học sinh đọc tính chất (SGK)
2. Tính chất:
Cho
a) Tính: ,
Ta có: (kề bù)
Tương tự ta có:
b) (đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
*Tính chất: SGK-89
3 .Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu học sinh làm BT 22 (SGK)
GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng
Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị
GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại.
Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 15 (SGK)
Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở
Một học sinh lên bảng viết tiếp các số đo còn lại của các góc
Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị trong hình vẽ
Học sinh quan sát hình vẽ, nhận dạng khái niệm
HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800
HS rút ra nhận xét
Bài 22 (SGK)
b)
………………
c)
Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song”
- BTVN: VBT và Ôn lại định nghĩa 2 đthẳng song song và các vị trí của hai đthẳng
hai đường thẳng song song
Ngày soạn: 03/09
Ngày giảng: 08/09 Tiết 06
I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song(lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”
2. Kĩ năng:- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trướcvà song song với đường thẳng ấy
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận ,chính xác, tập suy luận.
II. Chuẩn bị
- Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 17; ghi bài tập 24(SGK-91)
- Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp: Nêu vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm thực hành cá nhân.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Cho hình vẽ:
Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ
Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2đường thẳng
2. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
GV chuyển mục.
Học sinh đọc và nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK-90)
HS: Ước lượng bằng mắt
-dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đ thẳng không cắt nhau thì 2 đthẳng song song
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK – 90)
3. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk
Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?
(GV đưa h.17-SGK lên bảng phụ)
Học sinh ước lượng bằng mắt nhận biết 2 đường thẳng song song
HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở từng hình
2. Dấu hiệu nhận biết
?1: a song song với b
d không song song với e
m song song với n
GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng song song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác nhau
GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko?
Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào?
Học sinh đọc và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Học sinh suy nghĩ, thảo luận tìm cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song với nhau hay không
2. Dấu hiệu nhận biết
*Tính chất: SGK
Ký hiệu: a // b
a
b
4. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
GV đưa ?2 và 1 số cách vẽ (h.18, 19 – SGK) lên bảng bằng bảng phụ
Yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ bằng lời
Gọi đại diện học sinh lên bảng vẽ lại hình
GV giới thiệu: 2 đoạn thẳng song song, 2 tia song song (có vẽ hình minh hoạ)
GV kết luận.
Học sinh trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của ?2 (SGK-90)
Đại diện học sinh lên bảng vẽ hình bằng thước và eke để vẽ 2 đường thẳng song song
Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng
3. Vẽ 2 đt song song
?2: Cho đt a và . Vẽ đt b đi qua A và b // a
*Chú ý:
5. Hoạt động 5: Củng cố
GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91)
Gọi hai học sinh đứng tại chỗ trả lời
GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay sai ?
Thế nào là 2 đoạn thẳng song song ?
Riêng đối với trường hợp sai GV có thể vẽ hình minh hoạ
GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài rồi điền vào chỗ trống
Học sinh đọc kỹ đề bài, chọn câu đúng
Bài 24 Điền vào chỗ trống
a)……….a // b
b) ……….a // b
BT: Đúng hay sai ?
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung
b) Hai đthẳng song song là 2 đthẳng nằm trên hai đthẳng song song
6. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song- BTVN: VBT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện tập
Ngày soạn: 08/09
Ngày giảng: 12/09 Tiết 07
I, Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức: Củng cố cho HS về góc tạo bởi một đthẳng cắt hai đthẳng, hai đthẳng song song.
Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vẽ hai đthẳng song song , c.minh hai đthẳng song song
Tư duy - thái độ:+Bước đầu tập suy luận. + Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV:Thước thẳng, bảng phụ,thước đo góc, êke. HS:Thước thẳng, thước đo góc, êke
III, Phương pháp: Vấn đáp nêu vấn đề, kết hợp với hoạt động nhóm.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
HS1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với ….
Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có 2 đường thẳng song song với a thì ……
Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là …..
GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 26 (SGK-91)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài
H: Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 27 (SGK-91)
Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì?
Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn
H: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy ?
GV gọi một học sinh lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ
Một học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài BT 26 (SGK)
Một học sinh lên bản
File đính kèm:
- HINH 7-Tha.doc