Giáo án Đại số 7 - Năm học 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ.

- Nhận biết đ¬ược mối quan hệ giữa các tập số N  Z  Q.

2. Kỹ năng:

- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỷ.

3. Thái độ:

- Phân tích tổng hợp để tìm ra lời giải

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên : bảng phụ, thước chia khoảng.

Học sinh : thước chia khoảng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc113 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/08/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 16/08/2013 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC. Tiết 1: Bài 1.TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ. - Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Ì Z Ì Q. 2. Kỹ năng: - Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỷ. 3. Thái độ: - Phân tích tổng hợp để tìm ra lời giải II. CHUẨN BỊ Giáo viên : bảng phụ, thước chia khoảng. Học sinh : thước chia khoảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình Đại số 7 - GV giới thiệu chương trình Đại số 7: gồm 4 chương …. - Nêu yêu cầu về sách vở, đồ dùng học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán - Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực rồi vào bài 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ: GV: Cho các số Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó ? Học sinh làm bài tập ra giấy nháp GV: Vậy các số đều là các số hữu tỉ Vậy thế nào là số hữu tỉ ? GV giới thiệu: tập hợp các số hữu tỉ ký hiệu là Q ? Cho ví dụ về số hữu tỉ? G: Yêu cầu HS trả lời ?1 Học sinh thực hiện ?1 vào vở một học sinh lên bảng trình bày, học sinh lớp nhận xét ? Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao ? -Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q GV yêu cầu học sinh làm BT1 Hs đứng tại chỗ làm BT1 (SGK) GV kết luận. * Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số GV: Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp làm nhận xét sửa sai. GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỷ trên trục số. HS nghiên cứu ví dụ 1 (3phút) sau đó 1HS lên bảng vừa làm vừa trình bày cách làm. GV: Kiểm tra bài của một số HS, chốt lại cách làm. GV giới thiệu: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x GV:Yêu cầu HS làm VD2 ? Để biểu diễn số hữu tỷ trên trục số ta làm ntn? GV yêu cầu học sinh làm BT2 (SGK) Gọi hai học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một phần Học sinh làm BT2 vào vở Hai học sinh lên bảng làm Học sinh lớp nhận xét, góp ý GV kết luận. * Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ Gv:So sánh hai phân số: và ?Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào ? Học sinh nêu cách làm và so sánh hai phân số và GV giới thiệu cách so sánh hai số hữu tỉ là đưa các số hữu tỉ về dạng phân số cùng mẫu dương rồi so sánh tử. HS xem phần VD trong SGK GV giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 Yêu cầu học sinh làm ?5-SGK Học sinh thực hiện ?5 và rút ra nhận xét ? Có nhận xét gì về dấu của tử và mẫu của số hữu tỉ dương số hữu tỉ âm ? GV kết luận. 1. Số hữu tỉ: VD: Þ Các số -5; - 1,5; 0; 1được gọi là các số hữu tỉ. * Khái niệm: SGK/5 * Kí hiệu: Tập hợp số hữu tỉ là Q * Ví dụ: ?1 :Ta có: là các số hữu tỉ ?2 Với aZ Thì Vậy N Bài 1 (SGK/7) 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xđ điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số VD2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Ta có: Bài 2 (SGK) a) b) Ta có: 3. So sánh hai số hữu tỉ ?4. =; Vì -10 > -12 => >. Vậy > * Ví dụ 1: Ta có: - 0,6 =;; Vì - 6 < -5 nên < hay – 0,6 < *Nhận xét: SGK-7 ?5: Số hữu tỉ dương Số hữu tỉ âm Không là số hữu tỉ dương cũng ko là số hữu tỉ âm : 4.Củng cố toàn bài: - Treo bảng phụ bài tập 1(SBT) 1HS lên bảng làm bài 1. - Khắc sâu quan hệ giữa tập hợp N, Z, Q. 5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà - Học bài và làm bài tập: 3, 4, 5 (SGK-8) và 2, 3, 4, 8 (SBT) - Chuẩn bị cho bài sau: Đọc trước bài “Cộng trừ số hữu tỉ ” *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/08/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 19/08/2013 Tiết 2: Bài 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ các số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ 2. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức xây dưng bài II. CHUẨN BỊ Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Nêu qui tắc cộng, trừ phân số? áp dụng tính: a) + ; b) (-3) – ( ) Hs 2: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc? áp dụng: Tìm x, biết: 4- (6-x) = 3 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Cộng, trừ 2 số hữu tỉ ?Vậy muốn cộng hay trừ các số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Với hãy hoàn thành công thức sau: Một học sinh lên bảng hoàn thành công thức, số còn lại viết vào vở ?Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số ? Một học sinh đứng tại chỗ nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số Gv: Chốt lại GV nêu ví dụ, yêu cầu học sinh làm GV yêu cầu học sinh làm tiếp ?1 (SGK) 1 học sinh lên bảng trình bày Gv:Cho học sinh hoạt động nhóm làm tiếp BT6 (SGK) Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét, góp ý * Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế GV: Tương tự trong Z, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế, hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong Q? GV:Với x, y, z Î Q vận dụng quy tắc chuyển vế, chuyển vế các số hạng của đẳng thức : x + y = z ? Có cách chuyển số hạng nào khác nữa không? HS suy nghĩ trả lời Gv:Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2 Gọi hai học sinh lên bảng làm GV giới thiệu phần chú ý 1. Cộng, trừ 2 số hữu tỉ TQ: Ví dụ: a) b) ?1: Tính: a) b) Bài 6: Tính: a) b) c) d) 2. Quy tắc chuyển vế *Quy tắc: SGK- 9 Với mọi Ví dụ: Tìm x biết: ?2: Tìm x biết: a) b) *Chú ý: SGK-9 4.Củng cố toàn bài: Nhắc lại qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, qui tắc chuyển vế trong Q. Chữa bài 8, 9 SGK Bài 8 Tính: a) c) Bài 9 Tìm x biết: a) c) 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: - Hiểu quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ, đặc biệt hiểu quy tắc chuyển vế -BTVN: 7b, 8b, d, 9b, d (SGK) và 12, 13 (SBT) - Học lại quy tắc: nhân, chia phân số ở lớp 6. *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/08/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 20/08/2013 Tiết 3: Bài 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 2. Kỹ năng: - Vận dụng quy tắc để thực hiện các phép tính trong Q, đặc biệt là áp dụng tính nhanh 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức làm bài và tính cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: bảng phụ: + Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. + Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”. Học sinh: SGK-ôn quy tắc nhân, chia phân số, tính chất của phép nhân phân sô. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính: * Học sinh 1: a) * Học sinh 2: b) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ Gv:Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0. - Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào? ?Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số. GV: Ghi dạng tổng quát. - Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. Gv: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. GV dùng bảng phụ giới thiệu t/c của phép nhân số hữu tỉ *Các tính chất :(bảng phụ) + Giao hoán: x.y = y.x + Kết hợp: (x.y).z = x.(y.z) + Phân phối: x.(y + z) = x.y + x.z + Nhân với 1: x.1 = x - Yêu cầu tự làm ví dụ GV yêu cầu học sinh làm BT 11 (SGK-12) 3 học sinh lần lượt lên bảng trình bày Học sinh lớp nhận xét, góp ý GV kết luận. * Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỷ GV: Với AD quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y Một học sinh lên bảng viết Học sinh còn lại viết vào vở AD hãy tính GV yêu cầu học sinh làm tiếp ?1 (SGK) 1t học sinh lên bảng làm Học sinh lớp nhận xét, góp ý GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 12 (SGK) Hãy viết số hữu tỉ dưới dạng tích, thương của hai số hữu tỉ Học sinh suy nghĩ, thảo luận nhóm tìm ra các phương án khác nhau 1 học sinh lên bảng trình bày bài GV giới thiệu về tỉ số của hai số hữu tỉ Học sinh đọc SGK ?Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ Hs lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ Với Ví dụ: Bài 11 (SGK) Tính: a) b) c) 2. Chia hai số hữu tỷ TQ: Với Ví dụ: ?1: Tính: a) b) Bài 12 (SGK) a) b) Chú ý: SGK Với . Tỉ số của x và y là hay Ví dụ: ; 4. Củng cố toàn bài: Bài 14 (SGK) (Bảng phụ) GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Điền số thích hợp vào ô trống trên 2 bảng phụ Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội chuẩn bị trong 3’ sau đó mỗi đôi cử đại diện 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhanh là đội thắng cuộc. x 4 = : x : -8 : = 16 = = x -2 5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: - Đọc hiêu quy tắc chia hai số hữu tỉ - BTVN: 13, 15, 16 (SGK) và 10, 11, 14, 15 (SBT) - Chuẩn bị tiết sau: Xem trước các bài tập trong phần luyện tập *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/08/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 26/08/2013 Tiết 4: LUYỆN TẬP (Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố quy tắc so sánh hai số hữu tỉ - Học sinh được củng cố quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. - Ôn tập các quy tắc chuyển vế, thứ tự thực hiện phép tính với các biểu thức. 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng 3. Thái độ - Phân tích tổng hợp để tìm ra lời giải. Nghiêm túc cẩn thận trong quá trình trình bày II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Ôn tập kiến thức số hữu tỉ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Tính: a, 0,6 + b)(-3) – ( ) Câu 2. Tính: a, ? b, -7 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản Các em đã biết mọi số hữu tỷ đều được viết dưới dạng phân số. Vậy muốn cộng, trừ, nhân, chia 2 số hữu tỷ ta làm như thế nào ? HS trả lời GV yêu cầu HS ghi công thức: Với x=và y= thì x + y, x – y tính như thế nào ? Cho số hữu tỷ x = số hữu tỷ y = . Vậy x.y = , x: y = ? Þ HS lên bảng ghi. Định nghĩa tỷ số của 2 số hữu tỉ là gì ? Tỷ số có gì khác so với phân số ? GV yêu cầu học sinh thực hiện VD, chữa sai sót nếu có * Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: GV yêu cầu học sinh thảo luận HS thảo luận sau đó lên bảng chữa GV cho HS khác nhận xét và chữa sai sót nếu có Bài tập 2: (Lớp 7B câu a,b) (Lớp 7C câu a,b) GV yêu cầu học sinh thảo luận HS thảo luận sau đó lên bảng chữa GV cho HS khác nhận xét và chữa sai sót nếu có GV chốt câu c. Ta có a.b = 0 khi a = 0 hoặc b = 0 1. Kiến thức cơ bản * Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Với x=và y= thì: x + y = += x - y =- = * Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Với ta có: Với (y ¹ 0), ta có: x:y = * Ví dụ: a/ b/ c/= d/= 2. Bài tập Bài số 1: Tính: Bài tập 2: Tìm x, biết: a, b, c, 4.Củng cố toàn bài: HS làm nhanh bài tập 12 (SGK/12) GV đưa ra bảng phụ bài tập 15 (SGK/13), tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: - Học thuộc qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Làm bài tập tiết 8, 16,18 (sbt) - Chuẩn bị cho tiết sau: Máy tính CASIO, .... *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/08/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 27/08/2013 Tiết 5: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cách sử dụng máy tính bỏ túi CASIO - Ôn tập cho học sinh quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, sử dụng máy tính để tính giá trị các biểu thức. 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng làm các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng bằng máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Phân tích tổng hợp để tìm ra lời giải. Nghiêm túc cẩn thận trong quá trình trình bày. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, tranh về máy tính bỏ túi CASIO, máy tính bỏ túi CASIO Học sinh: máy tính bỏ túi CASIO III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ? Tính: và -7 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng a/ Mở máy, tắt máy và cách ấn phím: Khi tính toán trên máy, nên thực hiện các phép tính một cách liên tục cho đến kết quả cuối cùng, hạn chế việc ghi chép kết quả ra ngoài giấy nháp vì có thể dẫn đến sai số lớn trong kết quả. Máy sẽ tự động tắt sau khảng 6 phút nếu bạn không ấn phím. b/ Các loại phím trên máy: Phím Chức năng ON -SHIFT OFF Mở máy - Tắt máy | } ~ € Các phím di chuyển con trỏ trên màn hình 0 1 2 3 . . . Các phím số, nhập trực tiếp từ bàn phím + - x Dấu của các phép tính cộng, trừ, nhân và chia AC Xoá hết màn hình đang thực hiện DEL Xoá ký tự hay số vừa nhập Rnd Làm tròn giá trị Ans Lưu kết quả khi bấm phím dấu = x2 x3 Bình phương, lập phương cơ số x Căn bậc 2, bậc 3, bậc x x-1 Nghịch đảo của x ^ Luỹ thừa % Phần trăm a Nhập phân số hoặc hỗn số, hoặc đổi ra phân số, hỗn số d/c Đổi hỗn số ra phân số và ngược lại Muốn cộng 2 số hữu tỷ ta làm như thế nào Þ Vậy muốn cộng 2 số hữu tỷ bằng máy tính CASIO ta làm như thế nào ? Þ HS đứng tại chỗ nêu cách tính bằng máy tính bỏ túi ? Tương tự: Trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào ? Bài tập 1. Quy trình bấm trên máy tính casio fx 500 MS như sau : a) 0 , 6 + 2 3 = b) 1 3 - - (0.4) = GV cho học sinh làm tiếp bài 13, 16 SGK 1. Cách sử dụng máy tính CASIO (sgk/16) 2) Bài tập áp dụng ∆1. Tính a/ 0,6 + =+=+= b)= ∆2. Tính a/ b/ c/= d/= Bài tập 13 (sgk/12) a) = -15/2 b) = 19/8 c) 4/15 Bài tập 16 (sgk/13) a) = 0 b) = -5 4.Củng cố toàn bài: - Cần nắm được cách sử dụng máy tính CASIO - Thực hành để tính toán một cách hợp lí nhất 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: - Học thuộc qui tắc cộng, trừ, nhân chia số hữu tỉ - Chuẩn bị cho tiết sau: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân *Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26/08/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 03/09/2013 Tiết 6,7: BÀI 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kỹ năng : - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Vận dụng tìm x trong dấu giá trị tuyệt đối 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng tính chất của các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II. CHUẨN BỊ GV: SGK - bảng phụ HS: Ôn: GTTĐ của số nguyên. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hs1:Tính: , , Hs2:Tìm x biết: GV hỏi: GTTĐ của số nguyên a là gì ? Có kết luận gì về giá trị tuyệt đối của hai số nguyên đối nhau ? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: GTTĐ của 1 số hữu tỉ ? Từ định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên a hãy định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? HS đọc SGK * GV đưa bảng phụ ghi nội dung ?1. HS đứng tại chỗ trả lời. Qua kết quả ?1(b), hãy nêu qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? Gv: Cho học sinh làm tiếp ?2 SGK -Cho học sinh thảo luận Hai học sinh lên bảng làm Học sinh dưới lớp nhận xét, góp ý * Hoạt động 2: luyện tập GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 17 (SGK-15) Phần a đứng tại chỗ trả lời, phần b lên bảng trình bày GV uốn nắn cách trình bày cho Hs -GV dùng bảng phụ nêu BT BT: Đúng hay sai ? a) với b) với c) d) e) với Học sinh đọc kỹ đề bài, suy nghĩ thảo luận chọn phương án đúng (trường hợp sai học sinh cần giải thích và lấy ví dụ minh hoạ) GV nhấn mạnh nội dung nhận xét và kết luận. 1. GTTĐ của 1 số hữu tỉ *Định nghĩa: SGK Ví dụ: Với KL: Nếu thì Nếu thì Nếu thì ?2: Tìm biết a) b) c) d) Bài 17 (SGK) 1) Câu a, c đúng, câu b sai 2) Nhận xét: Với ta có: 4.Củng cố toàn bài: Bài 5(25 SGK/16: b) * * Bài 32 SBT/8.(Mở rộng thêm với lớp 7C) Ta có: ³ 0 với mọi x Vậy - £ 0 với mọi x Þ A = 0,5 - £ 0,5 với mọi x A có GTLN = 0,5 khi x - 3,5 = 0 Þ x = 3,5 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: -BTVN: 21, 22, 24 (SGK) và 24, 25, 27 (SBT) - Chuẩn bị cho tiết sau: chuẩn bị máy tính bỏ túi. *Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 03/09/2013 Ngày dạy: 7B;7C: 10/09/2013 Tiết 6, 7: BÀI 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cách cộng , trừ, nhân, chia số thập phân 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng thực hiện tính cộng , trừ, nhân, chia số thập phân, kĩ năng sử dụng máy tính. 3. Thái độ : - Tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ GV: SGK- bảng phụ HS: SGK-máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ * Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x - Chữa câu a, b bài tập 24- tr7 SBT 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng *Hoạt động 1: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Tính: ? Nêu cách làm ? Hs nêu cách làm và thực hiện phép tính, đọc kết quả Ngoài ra còn cách làm nào khác không HS nêu cách làm khác GV nêu tiếp các ví dụ yêu cầu học sinh làm và đọc kết quả ? Có nhận xét gì về cách xác định dấu của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ? HS: Cách xđ dấu của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia STP tương tự cách xđ dấu của các phép toán thực hiện trên các số nguyên GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?3 và BT 18 (SGK) Học sinh hoạt động nhóm làm ?3 và *Hoạt động 2: Luyện tập BT 18 (SGK) GV kiểm tra và kết luận. GV: Yêu cầu làm bài tập 22 SGK/16: 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp: GV: Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do Sắp xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; ; ; ; 0; -0,875. Gv: Yêu cầu làm bài 23 SGK/16. GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ tự. Nếu x > y và y > z Þ x > z GV: Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. 3 HS trình bày. GV: Yêu cầu làm bài 24a SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Y/c HS nhận xét. Bài 4(Tiếp theo) 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ví dụ: b) c) d) ?3: Tính: a) b) Bài 18 (SGK) Tính: a) b) c) d) Bài 22 SGK/16: Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn - Đổi số thập phân ra phân số để so sánh. < -0,875 < < 0 < 0,3 < Bài 23 SGK/16. < 1 < 1,1; –500 < 0 < 0,001; < Bài 24/16 SGK: Tính nhanh a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – 0,125 . 3,15 . (-8)] = [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15] = [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ] = (-0,38) – (-3,15) = -0,38 + 3,15 = 2,77 4.Củng cố toàn bài: - Học sinh nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân. 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT. - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số. *Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 03/09/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 10/09/2013 Tiết 8: BÀI 5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. - Biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán. 3. Thái độ : - Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn toán. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi. HS: + Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số. + Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Cho a Î N. Luỹ thừa bậc n của a là gì? + Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 và 58:52 GV: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: GV: Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ? GV ghi công thức lên bảng. Nêu cách đọc và cho HS đọc GV: Giới thiệu các qui ước: GV: Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì xn = có thể tính như thế nào? GV: Yêu cầu làm ?1 Sgk/17. HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm nêu cách giải. * Hoạt động 2: Tích và thương 2 luỹ thừa GV: Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên? GV: Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ?2 và đọc kết quả. GV: Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ Chọn câu trả lời đúng. * Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa GV: Yêu cầu làm?3 SGK GV: Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nhận xét. ? Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào? -Ta có thể rút ra công thức thế nào? Hs: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số, nhân hai số mũ. GV: Yêu cầu làm ?4 SGK/18. a) ; b) - GV: BT đúng sai (bảng phụ): a) 23 . 24 = (23)4 ; b) 52 . 53 = (52)3 c) 32 . 32 = (32)2 GV: Nhấn mạnh: Nói chung am.an ¹ (am)n ?Vậy khi nào có am.an = (am)n? 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: * Định nghĩa: Với xÎQ; nÎN; n>1: xn= x.x.x...x (n thừa số) x: gọi là cơ số n: gọi là số mũ * Quy ước: x1 = x x0 = 1 ( x¹0) *Chú ý: x = thì xn = ?1. Tính: ()2 = = ()2 = = ( - 0,5 )2 = ()2 = ( - 0,5 )3 = ()2 = ( 9,7)0 = 1 2. Tích và thương 2 luỹ thừa Với ta có: ?2: Tính: a) b) Bài 49 (SBT) a) B c) D b) A d) E 3. Luỹ thừa của luỹ thừa ?3: Tính và so sánh: a) (22)3 = 22.22.22 = 26 b) Công thức: (xm)n = xm.n ?4: Điền số thích hợp: a) 6 b) 2 - HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng Giải: am.an = (am)n Û m + n = m .n Û * Nhận xét: xm.xn (xm)n 4.Củng cố toàn bài: BT 27 SGK/19: Tính - - BT 28 SGK/19: Tính Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. BT 33 SGK/20: 3,52 = 12,25 (-0,12)3 = - 0,001728 (1,5)4 = 5,0625 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: - Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc. - BTVN: 29, 30, 32 SGK/19; bài39, 40, 42, 43 SBT/9. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK/2 *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 09/09/2013 Ngày dạy: 7B; 7C: 16/09/2013 Tiết 9: BÀI 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: SGK-máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính: ;; ; HS2: Tìm x biết a) b) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích GV cho học sinh làm ?1 Tính và so sánh: Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài Học sinh làm ?1 (SGK) vào vở Một học sinh lên bảng trình bày ? Với x, y là số hữu tỉ thì (x.y)n =? Þ HS phát biểu bằng lời. GV yêu cầu học sinh làm ?2 và bài tập sau: a) b) c) Tính nhanh tích như thế nào GV kết luận. * Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương HS thảo luận ?3 rồi thông báo kết quả. ?Tổng quát: Với y ≠ 0 thì? Þ Phát biểu bằng lời. GV yêu cầu học sinh làm ?4,?5 (SGK) Gọi ba học sinh lên bảng làm Học sinh thực hiện ?4,?5 (SGK

File đính kèm:

  • docdai 7(1).doc
Giáo án liên quan