I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: Củng các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau .
2.Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tlt, giải bài tập về chia tỉ lệ.
3. Thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tỉ lệ và t/c dãy tỉ số bằng nhau.
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi các hoạt động trọng tâm và bài tập, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12: Luyện tập
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: Củng các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau .
2.Kỹ năng: Luyện tập kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tlt, giải bài tập về chia tỉ lệ.
3. Thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tỉ lệ và t/c dãy tỉ số bằng nhau.
II/phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi các hoạt động trọng tâm và bài tập, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/Phương pháp chủ đạo: Luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.
IV/Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; Tìm x , y biết: x: 3 = y:7 và x - y = 16
GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; Tìm hai số x và y biết: và x+y= 36
HS2: Tìm x , y biết: x: 3 = y: 7 và x - y = 16
GV nhận xét và cho điểm
Lời gải của HS 1:
- Ghi được công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Tìm được x= 15, y =21. Có trình bày chặt chẽ.
-Trình bày lời giải chặt chẽ và tìm được: x = -12 và y= -28.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập:
Bài 56 SGK:
GV phân tích hướng dẫn học sinh chuyển hoá đề bài vè bài toán áp dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS tham gia tìm hiểu, giải quyết những yêu cầu nhỏ của bài toán. Cùng hợp tác để hoàn thành yêu cầu bài toán.
Các bài tập tương tự là bài 57,58
luyện tập
BT56(T31 SGK): Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là x và y. Theo đề bài ta có:
và 2(x+y) = 28.
Hay: và: x+y = 14.
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra: x= 2.2 =4 (m).
y= 5.2 =10(m).
Dạng 2:
BT59(T31 SGK)
Thay tỉ số sau bằng tỉ số giữa các số nguyên
2 HS lên bảng giải câu a
các HS khác làm vào vở câu a,b 2 hs lên bảng giải tiếp câu c,d
BT59(T31 SGK)
Dạng 3:
BT 60(T31 SGK) Tìm x:
GV:X/đ ngoại tỉ, trung tỉ trong tlt?
GV? Nêu cách tìm x?
HS trả lời
BT 60(T31 SGK) Tìm x:
Dạng 4: Học sinh thực hiện yêu cầu luyện tập:
BT 58(T30 SGK)
GV: yêu cầu hs dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài
BT 76(T14 Sbt):
Cách làm tương tự bài 58
GV gọi 1 hs lên bảng trình bày
BT 64(T31 SGK):
GV yêu cầu HS làm theo nhóm
Trong khi LT GV kiểm tra bài và cho điểm HS hoặc nhóm
BT 61(T31 SGK): tìm x, y, z biết
GV? từ 2 tlt làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
BT 58(T30 SGK)
BT 76(T14 Sbt):
BT 64(T31 SGK):
BT 61(T31 SGK): tìm x, y, z biết
BT 62(T31 SGK):
GV gọi HS khá -giỏi lên bảng- cả lớp cùng suy nghĩ
BT 62(T31 SGK): tìm x, y biết:
GV hướng dẫn cách làm: GV? nếu có thì có bằng hay không? lấy VD cụ thể.
GV gợi ý: Đặt
GV lưu ý hs: nhưng ta có thể sử dụng NX này để giải cách khác như thế nào?
Hoạt động : Hướng dẫn tự học:
-Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
-Đọc trước bài : số TP hữu hạn , số TP vô hạn tuần hoàn
-BT 63(T31 SGK); BT78;79; 80; 83(T14 SBT)
-Tiết sau mang máy tính bỏ túi
File đính kèm:
- DAI 7-12.doc