I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: -Học sinh biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
-Học sinh hiểu được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
2.Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: Tư duy toạ độ bắt đầu được đề cập. 
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận, BT ?3, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
2 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỷ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ChươngII: Hàm số và đồ thị
Tiết 23: Bài 1 . đại lượng tỷ lệ thuận 
I/Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.Kiến thức: -Học sinh biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
-Học sinh hiểu được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
2.Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: Tư duy toạ độ bắt đầu được đề cập.	
II/phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận, BT ?3, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
- HS: Bảng học tập nhóm. Ôn tập các kiến thức, dụng cụ học tập.
III/Phương pháp dạy học: phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành, vấn đáp gợi mở.
IV/Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: (12 phút)
GV cho hs làm ?1
GV? Em NX gì về sự giống nhau giữa các công thức trên?
GV: giới thiệu ĐN T52 sgk
Gạch chân dưới công thức y= kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
GV lưu ý : KN 2 đại lượng tlt ở tiểu học(k > 0) là trường hợp riêng của k0
GV cho hs làm ?2
GV giới thiệu phần chú ý
GV? y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k(k0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
GV gọi HS đọc chú ý trong sgk
GV cho hs làm ?3
1.Định nghĩa 
HS làm ?1
a, S = 15 . t
b, m= D.V= 7800V 
HS nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là:dại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0
HS đọc ĐN
HS nhắc lại ĐN
HS làm ?2
Vì y tỉ lệ thuận với x nên y= 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
HS đọc chú ý trong sgk
HS làm ?3
Cột
a
b
c
D
Chiều cao(mm)
10
8
50
30
Khối lượng(tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2: (13 phút)
GV cho hs làm ?4
X
x= 3
x
x
x
y
y= 6
y
y
y
GV giải thích: giả sử x, y là 2 tỉ lệ thuận với nhau: y= kx. khi đó mỗi giá trị x... khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y=kx; y=kx...của y và do đó: 
Có hoán vị 2 trung tỉ của tlt
=> hay 
Tương tự 
GV giới thiệu t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận T53 sgk
GV? Hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào?
Hãy lấy VD ở ?4 để minh hoạ cho t/c 2 của đại lượng tỉ lệ thuận.
2.Tính chất 
HS làm ?4
Giải:
a,Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận =>y=kx
hay 6 = k. 3=>k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b, y=kx= 2. 4 = 8
y; y
 (chính là hệ số tỉ lệ)
HS đọc 2 t/c 
HS: chính là hệ số tỉ lệ 
HS: ; 
Hoạt động 3: (17 phút)
BT1 (T53 sgk)
BT2 (T54 sgk): Cho x, y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống
x
-3
-1
1
2
5
y
- 4
GV? nêu cách điền
BT3 (T54 sgk):
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
BT4 (T54 sgk):
GV? z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là gì?
luyện tập
BT1 (T53 sgk):
HS đọc kĩ đề bài
Giải:
a, Vì x, y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6; y = 4 vào công thức ta có 4 = k.6 =>k= 
b,
c, * x = 9 =>y = 
 * x = 15 =>y = 
BT2 (T54 sgk):
Giải: Ta có x
Vì x, y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên = 
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
- 4
-10
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tự học ở nhà (3 ph)
-Học lý thuyết
-Làm các BT: 1; 2; 4; 5; 6; 7(T42,43- SBT). 
-Nghiên cứu bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
            File đính kèm:
DAI 7-23.doc