Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 46

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.

- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến tiết 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Giảng ngày: Chương III: Thống kê ( 11 tiết ) Tiết 41: thu thập số liệu thống kê, tần số A. mục tiêu: - Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: Lớp 7A 7B Sĩ số II. Kiểm tra: ( Kết họp trong giờ ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: giới thiệu chương - GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. - HS nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu - GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? - Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi. - GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. - Cho HS xem bảng 2 SGK. - Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. - HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra. - Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp. STT Họ và tên Điểm Hoạt động 3: Dấu hiệu - Cho HS làm ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...) - Cho HS làm ?3. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? - ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các gí trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N) - Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba. - Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? - Cho HS làm bài tập 2 SGK. - Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. - Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. ?4. Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. Bài 2: a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21. Hoạt động Tần số của mỗi giá trị (13 ph) - Yêu cầu HS làm ?5 và ?6 - Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. - Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n. - Cho HS làm ?7. - Yêu cầu HS làm bài 2 c. - GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau: + Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. - Cho HS đọc phần chú ý SGK. ?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50. ?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có hai lớp trồng được 28 cây. Có 7 lớp trồng được 35 cây. Có 3 lớp trồng được 50 cây. - HS đọc định nghĩa tần số. ?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3. Bài 2 c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. - HS đọc phần đóng khung trong SGK. - HS đọc phần chú ý SGK. IV. Củng cố - Bài tập: Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? Bài tập: a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị ccủa dấu hiệu: 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT. - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải. Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 42: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. - Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. - Thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Chuẩn bị một vài bài điều tra. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: Lớp 7A 7B Sĩ số II. Kiểm tra: - HS1: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời. - HS2: Chữa bài 1 tr 3 SBT. - GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm. Bài 1 a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu. b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. Iii. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện tập - Cho HS làm bài 3 SGK. - Cho HS làm bài 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, 1 HS trả lời câu hỏi. - GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lê bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Bài 3 SGK. a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ) b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. Bài 4 SGK. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. - HS hoạt động nhóm làm bài tập. - Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải. N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 - GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 - GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó. - HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi: 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Trả lời: 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. IV. củng cố: - Nhắc lại cho học sinh kiến thức cơ bản về thu thập số liệu thống kê và tần số V. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước. - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp. Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 43: bảng tần số các giá trị của dấu hiệu A. mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: Lớp 7A 7B Sĩ số II. Kiểm tra: - Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. - Một HS lên bảng làm. a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2,1, 2, 2, 1, 1. Iii. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Lập bảng "Tần số" - Cho HS quan sát bảng 7 SGK. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. - GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 - GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số. - Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số. ?1. 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Hoạt động 2: 2. Chú ý - GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột. - Cho HS đọc chú ý b. - GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ. Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 N = 30 - HS đọc phần đóng khung SGK. IV. Củng cố: - Cho HS làm bài 6 SGK. - Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. - Cho HS làm bài 7 SGK. Bài 6 a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 2 4 17 5 2 N = 30 b) Nhận xét: - Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT. Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 44: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kĩ năng : Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Làm bài tập đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: Lớp 7A 7B Sĩ số II. Kiểm tra: - HS1: chữa bài 5 tr 4 SBT. - HS2: Chữa bài 6 tr 4 SBT. HS1: Bài 5 SBT. a) Có 26 buổi học trong tháng. b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. c) Bảng tần số: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi(x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 6 10 9 4 1 1 1 N = 26 Nhận xét: - Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. - Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) - Số HS nghỉ học còn nhiều. HS2: Bài 6 SBT. a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b) Có 40 bạn làm bài. c) Bảng tần số: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x) Tần số 1 2 3 4 5 6 7 9 10 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 d) Nhận xét: - Không có bạn nào không mắc lỗi. - Số lỗi ít nhất là 1. - Số lỗi nhiều nhất là 10. - Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. Hoạt động 1: Luyện tập - GV cùng HS làm bài 8 SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. - Cho HS làm bài 9 SGK - Cho HS làm bài tập 7 tr 4 SBT. Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? - GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, ta đã biết: + Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. - Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. Bài 8 a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số: Điểm số (x) Tần số (n) 7 8 9 10 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất: 7. - Điểm số cao nhất: 10. - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9 a) Dấu hiệu: - Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút) - Số các giá trị: 35. b) Bảng tần số. Thời gian (x) Tần số 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 ph. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 ph. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph chiếm tỉ lệ cao. Bài 7 SBT. Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. 110 125 125 115 125 115 115 115 125 115 125 125 130 120 120 115 120 110 120 120 120 130 120 120 125 110 120 125 115 110 IV. Củng cố: - Khắc sâu cho học sinh cách lập bảng tần số cho mọtt dấu hiệu nào đó. gồm có 2 dòng thường là 1 dòng ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu dòng 2 ghi tần số tương ứng của dấu hiệu đó. V. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau: Tuổi nghề (tính theo năm) Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 45: biểu đồ A. mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thảng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong vẽ biểu đồ. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: Lớp 7A 7B Sĩ số II. Kiểm tra: HS1: - Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? - Nêu tác dụng của bảng đó. GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau. 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ? b) Lập bảng " Tần số" và rút ra nhận xét? - Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là biểu đồ đoạn thẳng. - GV đưa hình ảnh sau lên bảng phụ. - Từng trục cho biết đại lượng nào? - GV đặt vấn đề vào bài. 1 HS lên bảng. - Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng "Tần số". - Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. Chữa bài tập: a) Dấu hiệu: thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi công nhân. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là 3; 4; 5; 6; 7; 8 b) Bảng "tần số" TG hoàn thành 1 SP (x) 3 4 5 6 7 8 Tần số (n) 3 7 14 7 3 1 N=35 Nhận xét: - Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất: 3 phút - Thời gian hoàn thành một sản phẩm dài nhất: 8 phút đa số công nhân hoàn thành một sản phẩm trong 5 phút. n 0 x Trục hoành giá trị của x,trục tung biểu diễn tần số n. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: 1. biểu đồ đoạn thẳng - Yêu cầu HS làm ? theo các bước SGK. - Lưu ý: a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n. b) Giá trị viết trước, tần số viết sau. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? - Cho HS làm bài tập 10 (tr. 14 SGK). HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong ? SGK. n 0 x Bước 1: Dựng hệ thục toạ độ. Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. Bài 10. Kết quả a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của mỗi HS lớp 7C. Số các là giá trị 50. - Vẽ biểu đồ. - 1 HS lên bảng vẽ. Hoạt động 2: Chú ý - GV. Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (tr. 14 SGK). GV đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ. GV: Các hình chữ nhật có thể được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. GV đưa tranh vẽ biểu đồ HCN đặt sát nhau lên bảng phụ. GV giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) - Từng trục biểu diễn đại lượng nào? - Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng. HS quan sát hình 2 (tr. 14 SGK). + Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998. + Trục tung biểu diễn diện tích diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha. 1995 1996 1997 1998 Nhận xét: trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995. Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998. IV. Củng cố 1. Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? 2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Yêu cầu HS làm bài 3 tr 5 SBT. - Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ... về giá trị của dấu hiệu và tần số. HS trả lời như SGK. Bài 3 SBT. a) Nhận xét: HS học lớp này học không đều. - Điểm thấp nhất là 2. - Điểm cao nhất là 10. Số HS đạt điểm 5,6,7 là nhiều nhất. b) Bảng "Tần số" Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 7 9 10 Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=33 V . Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập 11,12 (tr. 14 SGK) 9 , 10 (tr. 15,16 SBT). - Đọc "Bài đọc thêm" (tr. 15,16 SGK). Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 46: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: Ôn lại cách dựng biểu đồ. - Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "Tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số. HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua Bài đọc thêm. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt. - Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng. C. Tiến trình dạy học: C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức: Lớp 7A 7B Sĩ số II. Kiểm tra: - Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Chữa bài tập 11 (tr.14 SGK), GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. 1 HS lên bảng. Bài tập 11 (tr. 14 SGK) Bảng "Tần số" Số con của một gia đình ( x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30 Biểu đồ đoạn thẳng: n 0 1 2 3 4 x Bài 12 SGK. - Căn cứ vào bảng 16 hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài. Yêu cầu một HS lên bảng làm câu a). - Yêu cầu 1 HS khác lên bảng làm câu b). _ Đưa bài tập sau lên bảng phụ: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy: a) Nhận xét b) Lập lại bảng "Tần số" Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Bài 12 (tr. 14 SGK) HS đọc đề bài. a) Lập bảng "Tần số" Giá trị (x) 17 18 20 25 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N=12 b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. n x 0 17 18 20 25 28 30 31 32 Hoạt động 1: Luyện tập 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm. GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm có nhận xét gì ? * GV cho HS làm tiếp bài tập 10 (tr. 5SBT). - Cho HS làm bài vào vở và gọi một HS lên bảng trình bày. GV và HS nhận xét cho điểm bài làm của HS. Bài tập 13 (tr. 15 SGK) - Hãy quan sát biểu đồ và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu? b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? - GV nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình. Kết quả hoạt động nhóm: a) Có 7 HS mắc 5 lỗi 6 HS mắc 2 lỗi 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi (32HS) b) Bảng "Tần số". Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số n) 0 3 6 5 2 7 3 4 5 3 2 N=40 Bài 10 a) Mỗi đội phải đá 18 trận. b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 0 1 2 3 4 5 x c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 - 16 = 2 (trận) không thể nói đội này đã thắng16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận thắng. Bài 13 Là biểu đồ hình chữ nhật. a) 16 triệu người. b) Sau 78 năm (1999 - 1921 = 78). c) 22 triệu người. IV. Củng cố 1. Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? 2. Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. V. hướng dẫn về nhà - ôn lại bài. - Làm lại bài tập sau: Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 7 8 9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 6,5 a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị. b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) Lập bảng "Tần số" và bảng "Tần suất" của dấu hiệu. Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Thu thập kết quả thi học kì I môn Văn của tổ em.

File đính kèm:

  • docDai 7 (41-46).doc