Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng

- Biết thực hiện hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

2. Kỹ năng

- Nhận biết nhanh các đơn thức đồng dạng.

- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng nhanh và chính xác.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong giải toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử.

- HS: Đọc kĩ bài trước ở nhà, dụng cụ học tập

 

docx3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8125 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 54: Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/02/2013 Người soạn: Nguyễn Thị Út Tiết: 54 _ §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG MỤC TIÊU Kiến thức HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng Biết thực hiện hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Kỹ năng Nhận biết nhanh các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng nhanh và chính xác. Thái độ Yêu thích môn học Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong giải toán. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử. HS: Đọc kĩ bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Câu 1: Đơn thức là gì? Cho ví dụ về đơn thức ? Câu 2 : Cho đơn thức 3x2yz . Xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức đã cho. Viết 3 đơn thức có phần biến giống với phần biến của đơn thức đã cho? Viết 3 đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho ? Đáp án : Câu 1 : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. VD : 4, x, xy3z2. Câu 2 : Hệ số : 3 ; phần biến : x2yz ; bậc : 4. VD : 4,3 x2yz ; 49 x2yz ;-7 x2yz ;… VD: x4; xyz; x3y2;… Vào bài mới *ĐVĐ: Những đơn thức ở đáp án câu b) là những đơn thức đồng dạng; còn những đơn thức ở đáp án câu c) là những đơn thức không đồng dạng. Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng? *Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Đối chiếu kết quả bài kiểm tra và nhấn mạnh những đơn thức ở câu b) là những đơn thức đồng dạng. GV: Quan sát các đơn thức ở câu b, nhận xét: Phần hệ số? Phần biến? GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh 2 ý: hệ số khác 0 và cùng phần biến. GV: Hãy lấy một số ví dụ về hai đơn thức đồng dạng? HS: Tìm ví dụ. GV: Một số có phải là một đơn thức không? Lấy ví dụ? HS: Trả lời. GV: Hãy tìm một đơn thức đồng dạng với đơn thức bạn vừa đưa ra? HS: Trả lời. GV: Nêu chú ý sgk/33 HS: Đọc chú ý trong sgk Mở rộng ?2 thành bài tập: * Câu nào sau đây là những đơn thức đồng dạng với nhau?Vì sao? xx2y3 và 5x2y2xy -9x2 và 5,5x3 11x2y; yx2 d) 0,9xy2và 0,9x2y HS: Đọc đề và giải GV: Đưa ra nhận xét và kết luận. GV: Lưu ý HS về những đơn thức có phần biến giống nhau chỉ khi đơn thức được thu gọn (chẳng hạn: xx2y3; 5x2y2xy;…); hoặc có thể thứ tự của các biến không giống nhau (chẳng hạn: 11x2y; yx2;…); hoặc phần biến phải bao gồm cả biến và dấu của biến hay bậc của biến ( chẳng hạn: -9x2và 5,5x3; xy2 và x2y;…)…. HS: Chú ý nghe. Bài 15/SGK: GV: Trình chiếu đề bài 15/sgk lên màn hình và yêu cầu HS giải HS: Giải bài toán. GV: Nhận xét bài giải của HS. Chiếu đáp án. GV: Cho HS nghiên cứu phần 2SGK/34. Thực hiện tính tổng A+B. Bài toán :Cho A=2.72.55 và B=72.55 ; Giải : A+B=2.72.55+ 72.55=(2+1).72.55=3.72.55 VD1 : Tương tự, hãy tính tổng 2x2y và x2y. Giải : 2x2y+x2y=(2+1) x2y=3x2y → Ta nói đơn thức 3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y VD2 : Tính hiệu 3xy2-7xy2 Giải : 3xy2-7xy2=(3-7)xy2=-4xy2 → Ta nói -4xy2 là hiệu của hai đơn thức 3xy2 và 7xy2. HS: Quan sát. GV: Tương tự, hãy thực hiện tính 2x2y+x2y và 3xy2-7xy2. HS: Thực hiện phép tính. GV: Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? HS: Trả lời. GV:Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. HS: Nhắc lại quy tắc. GV: Đưa đề bài ?3. Yêu cầu HS đọc đề bài. HS: Đọc đề bài. GV: Các đơn thức: xy3; 5xy3; -7xy3 có đồng dạng với nhau không? Vì sao? HS: Trả lời câu hỏi. Thực hiện phép tính. GV: Nhận xét, chiếu kết quả bài làm. Bài 17/34 –SGK GV: Cho HS đọc đề bài. HS: Đọc đề bài. GV: Gọi HS lên bảng giải. (Lưu ý: Trước khi HS lên bảng giải, yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.) HS: Nêu hướng giải và lên bảng giải. GV: Nhận xét. Đơn thức đồng dạng *Kn: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. VD: 2x3y2; -5x3y2; 14x3y2 là những đơn thức đồng dạng. Chú ý : Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. *Áp dụng: Các đơn thức sau có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Vì sao ? a) xx2y3 và 5x2y2xy b) -9x2 và 5,5x3 c) 11x2y; yx2 d) 0,9xy2và 0,9x2y Giải : xx2y3 và 5x2y2xy là hai đơn thức đồng dạng. -9x2 và 5,5x3 là hai đơn thức không đồng dạng. 11x2y; 53yx2 là hai đơn thức đồng dạng. 0,9xy2và 0,9x2y là hai đơn thức không đồng dạng. Bài 15/34 : Nhóm 1 : 53x2y ; -12x2y ; -25x2y ;x2y Nhóm 2 : xy2 ; -2xy2 ; 14xy2 Nhóm 3 : xy Cộng trừ các đơn thức đồng dạng a) Quy tắc: Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. b)Ví dụ: xy3+ 5xy3+( -7xy3)= xy3+ 5xy3-7xy3 = (1+5-7)xy3 = -xy3 Bài 17/34-Sgk Tính giá trị của biêu thức sau tại x = 1 và y = -1. 12x5y - 34 x5y + x5y. Giải: 12x5y - 34 x5y + x5y = (12 - 34+1) x5y = 34 x5y =34.15(-1)= - 34 Củng cố: Trò chơi: Thi viết nhanh “Mỗi tổ cử 3 bạn lập thành một nhóm, nhóm trưởng đưa ra một đơn thức bậc 5 có hai biến. Mỗi thành viên trong nhóm phải viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức của nhóm trưởng vừa viết rồi chuyển cho nhóm trưởng. Nhóm trưởng tính tổng tất cả các đơn thức của nhóm mình và lên bảng viết kết quả. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì giành chiến thắng. Dặn dò về nhà: Học thuộc khái niệm, quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng Xem lại các ví dụ. Làm các bài tập trang 34 – 35/sgk: 16, 17, 18.

File đính kèm:

  • docxDon thuc dong dang(1).docx