I/ Mục tiêu :
- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cuối năm phần hình học
II/ Chuẩn bị :
- GV:bảng phụ, thước thẳng, compa
- HS:ôn tập lý thuyết các đường đồng quy trong tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 70
NS :4/ 5 / 2005
ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu :
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cuối năm phần hình học
II/ Chuẩn bị :
GV:bảng phụ, thước thẳng, compa
HS:ôn tập lý thuyết các đường đồng quy trong tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động I : Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8’)
Em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác? GV đưa bảng phụ ghi bài tập: Cho hình vẽ hãy điền vào chỗ trống dưới đây cho đúng
HS: tam giác có các đường đồng quy là:
Đường trung tuyến
Đường phân giác
Đường trun g trực
Đường cao
GV gọi 2 HS lên bảng điền vào hai ô trống
Gọi tiếp 2 HS điền vào 2 ô dưới
Đường….
G là …
GA = ….AD
GE = …..BE
Đường ….
H là …..
HS 1 điền: Đường trung truyến . G là trọng tâm,
GA =AD
GE =BE
HS 2 điền : đường cao
H là trực tâm
HS 3: đường phân giác
IK = IM = IN
I cách đều 3 cạnh
HS 4: đường trung trực
OA = OB = OC
O cách đều 3 đỉnh của tam giác
Đường ….
IK = …. = ….
I cách đều ….
Đường ….
OA = …. = …..
O cách đều ……
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác
HS trả lời định nghĩa, tính chất các đường đồng quy của tam giác
Hoạt động II : Một số dạng tam giác đặc biệt( 16’)
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
ABC : AB = AC
ABC : AB = AC = BC
ABC : = 900
Một số tính chất
Trung tuyến AD đồng thời là đường cao , trung trực , phân giác
Trung tuyến BE = CF
Trung tuyến AD BE CF đồng thời là đường cao , trung tuyến , phân giác
AD = BE = CF
= 900
T/ tuyến AD =
BC2 = AB2 + AC 2
( Định lý Pi Ta Go )
Cách chứng minh
Tam giác có hai cạnh bằng nhau
Tam giác có hai góc bằng nhau
Tam giác có hai trong bốn đường ( trung tuyến , phân giác , đường cao , trung trực ) trùng nhau
Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau
Tam giác có ba cạnh bằng nhau
Tam giác có ba góc bằng nhau
Tam giác cân có một góc bằng 600
Tam giác có một góc bằng 900
Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia ( định lý Pi Ta GO )
Hoạt động III : Luyện tập (20’)
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ :
GT
ABC : DA = DC
CE // BD
kl
a/ Tính
b/ Trong tam giác CDE , cạnh nào lớn nhất ? vì sao
bằng góc nào ?
Làm thế nào để tính được
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải ?
GV đưa bài 92 lên bảng
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải của nhóm
Một HS đọc bài toán ?
+ ( so le trong của DB // CE )
+
+
Đại diện của nhóm lên bảng trình bày bài giải
Cả lớp làm bài vào vở
Bài 6 / 92 SGK
C/m :
= 880 – 31 0 = 570
( so le trong của DB // CE)
là góc ngoài của tam giác cân ADC nên
Xét DCE có :
= 1800 – ( 57 + 62 ) = 610
b/ trong tam giác CDE có :
DE < DC < EC ( định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác )
Vậy trong tam giác CDE , cạnh CE lớn nhất
Bài 8 / 92 :
a/ ABE = HBE ( CH và GN ) EA = EH và BA = BH
b/ BE là trung trực của AH vì :
EA = EH và BA = BH
c/ AEK = HEC ( gcg) EK = EC ( cạnh tương ứng )
d/ AEK có AE < EK
mà EK = EC = > AE < EC
Hướng dẫn về nhà : yêu cầu HS ôn kỹ lý thuyết và làm các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kỳ II .
File đính kèm:
- Dai so Tiet 70.doc