Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Châu Sơn

AMỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.

- Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

 -Thái độ:tích cực trong hoạt động học,nghiêm túc trong giờ học

BCHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 

doc143 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Châu Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/8/2013 Ngày dạy:26/8/2013 Tuần 1.Tiết 1 Phần đại số Chương I : Số hữu tỉ – Số thực Tập hợp Q các số hữu tỉ AMục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N è Z è Q. - Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. -Thỏi độ:tớch cực trong hoạt động học,nghiờm tỳc trong giờ học BChuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: + Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. +Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. - HS: + Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. + Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. CTổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Bài cũ; Khụng III. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu chương trình Đại số 7 -Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương. -Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. -Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực. HĐ của GV HĐ của HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu số hữu tỉ 1. Số hữu tỉ:VD: -Cho các số: 3; -0,5; 0; ; -Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. -5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó. -Các HS khác làm vào vở. -Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó? -GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu … * * * * * Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. -ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. -Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ? -HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK. ?1 -Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. -Yêu cầu HS làm -Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng. ?2 -Yêu cầu HS làm +Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? -Hỏi thêm: +Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? +Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? Q -Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên. -Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in. -Yêu cầu đại diện HS trả lời. -Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0 ?1 * * * Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. ?2 a ẻ Z thì ị a ẻ Q n ẻ N thì ị n ẻ Q Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là -Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ. -Quan sát sơ đồ. -Quan hệ: N è Z; Z è Q. BT 1: -3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z; ẻQ; N è Z è Q. * Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số -Vẽ trục số. -Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. -Vẽ trục số vào vở theo GV. -Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số. -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. -Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK -Đọc VD1 và làm theo GV. -GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo. (Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số) -Yêu cầu đọc và làm VD 2. -Đọc VD 2 SGK, làm vào vở. -Hỏi: +Đầu tiên phải viết dưới dạng nào? +Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? +Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. -Yêu cầu làm BT 2 trang 7. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần. -HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm mỗi em một phần. ?3 Biểu diễn số –1; 1; 2 | | | | | | | | | | -1 0 1 M 2 + Đầu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.( ) + Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. + Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. | | | | | | | | -1 N 0 1 2 Bài 2 sgk tr.7 a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b) | | | | | | -1 A 0 1 * Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ -Yêu cầu làm bài ?4 ?:Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? -Trả lời: Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào? -Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. -Cho làm VD1 và VD2 SGK HS nêu cách làm VD1 -Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng. -Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng làm VD2. -Hỏi: Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? -Trả lời: +Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương. +So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. -Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y -Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. -Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? -Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0. -Yêu cầu làm -Gọi 3 HS trả lời. -GV nêu nhận xét: .-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV. ?4 -Đọc và tự làm So sánh 2 phân số và Vì -10 > -12 Và 15 > 0 nên VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và vì -6 < -5 và 10 > 0 nên hay VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 Nên hay < 0 Chú ý: - x < y điểm x bên trái điểm y - Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương x < 0 : x là s.h.tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. - Số âm < 0 < Số dương. Nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu * Hoạt động 5: Luyện tập củng cố + Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. + Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - Cho hoạt động nhóm làm BT sau: Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và a) So sánh hai số đó. b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0. -Trả lời: + Định nghĩa như SGK trang 5. + Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó. - Hoạt động nhóm: Ghi lời giải vào bảng phụ Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp. Đại diện nhóm trình bày lời giải. III. Đánh giá bài dạy (2 ph). - Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ. - BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT. - Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6). *.Rỳt kinh nghiệm: Duyệt ngày 22/8/2013 Ngày soạn:21/8/2013 Ngày dạy:29/8/2013 Tuần 1.Tiết 2 Cộng, trừ số hữu tỉ A.Mục tiêu: +Kiến thức: HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. + Kỹ năng :làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. +Thỏi độ:tớch cực trong hoạt động học,nghiờm tỳc trong giờ học B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi:+ Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK. + Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập. -HS: + Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”. + Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (10 ph). -Câu 1:Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0). Làm BT 3 trang 8 SGK. III. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào? -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. -Yêu cầu làm ?1 2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở -Gọi 2 HS lên bảng cùng làm. Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK -2HS lên bảng làm Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. Qui tắc: Với x, y ẻ Q viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0) ; ?1 BT 6 a, b: Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z. -1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK. -Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”. -Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. -Yêu cầu làm VD SGK. -1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở. -Yêu cầu HS làm Tìm x biết: -2 HS lên bảng đồng thời làm -Yêu cầu đọc chú ý SGK -Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z. -Quy tắc chuyển vế trong Q: Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = z ị x = z – y VD: Tìm x biết: Kết quả: a) Hoạt động 3: Luyện tập củng cố -Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK. Tính: -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK. Viết số hữu tỉ dưới dạng sau: a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm VD: Em hãy tìm thêm một ví dụ? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo. -Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10. BT 8/10 SGK: BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ: BT 9: Tìm x IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT. Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. *.Rỳt kinh nghiệm: Duyệt ngày 22/8/2013 Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày dạy:7/9/2012 Tuần 2.Tiết 3 Đ3.Nhân, chia số hữu tỉ A. Mục tiêu: -Kiến thức:HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. -Kĩ năng:HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. -Thỏi độ:tớch cực trong hoạt động học,nghiờm tỳc trong giờ học B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi:+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. +Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”. C. Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (7 ph). -Câu 1:+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. +Chữa BT 8d trang 10 SGK. -Câu 2:+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức. +Chữa BT 9d trang 10 SGK. III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân, chia phân số. -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào? -Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số. -Ghi dạng tổng quát. -Yêu cầu tự làm ví dụ 1 -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. -Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. -HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c Qui tắc: Với x, y ẻ Q; viết (với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0) Ví dụ: BT 11/12 SGK: Tính Kết quả: Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ -áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. -1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y. -Yêu cầu HS làm VD -Với x = ; y = (y ạ 0) . -Yêu cầu làm? -HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: a)Tích của hai số hữu tỉ b)Thương của hai số hữu tỉ -Yêu cầu đọc phần “chú ý” -Ghi lên bảng. -Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ. -Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau. VD: Kết quả: BT 12/12 SGK: -Chú ý: Với x, y ẻ Q; y ạ 0 Tỉ số của x và y ký hiệu là hay x : y Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố -Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK. Tính -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK. Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc.. BT 13 tr.12 SGK: BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp. IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). -Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. -BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT. -Hướng dẫn bài 15/13 SGK: IV.Rỳt kinh nghiệm: Duyệt ngày:30/8/2012 Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày dạy: Tuần 2.Tiết 4 Đ4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân A.Mục tiêu: -Kiến thức:HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Kỹ năng: làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân -Thỏi độ:tớch cực trong hoạt động học,nghiờm tỳc trong giờ học B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (7 ph). -Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?+Tìm: |15|; |-3|; |0|. +Tìm x biết: |x| = 2. III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ -Dựa vào định nghĩa hãy tìm: -HS làm theo yêu cầu của GV. -Yêu cầu làm?1 phần b. -Gọi HS điền vào chỗ trống. -HS đứng tại chỗ trả lời. -Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ? -Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm. -GV ghi tổng quát -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Yêu cầu làm?2 SGK -2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in. -; ; ; . ?1: b)Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì TQ: ?2: Đáp số a) ; b) c) ; d) 0. Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân -Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết. -Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên. Thực hành: (-1,13) + (-0,264) = - (1,13 + 0,264) = -1,394 -Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở. -Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK. -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Yêu cầu làm?3 SGK -2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở. -Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT. -Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả. VD: (-1,13) + (-0,264) Qui tắc chia: -Chia hai giá trị tuyệt đối. -Đặt dấu “+” nếu cùng dấu. -Đặt dấu “-” nếu khác dấu. ? 3: Tính a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853 b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 Bài 2/12 vở BT in: a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14 Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố -Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. -Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in trang 12. Giải thích cách làm. Chọn cách làm hay. -Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK). -Bài 3 (19/15 SGK): a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được kết quả là 37. Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng cótổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37. HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả. a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7 b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0 c)= 3,7 d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28 b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn. -Bài 4 (20/15 SGK): Tính nhanh a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -2,8 IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). -Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập cách so sánh hai số hữu tỉ. -BTVN: Bài 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK Bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT. -Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi. IV.Rỳt kinh nghiệm: Duyệt ngày:30/8/2012 Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: Tuần 3.Tiết 5 Luyện tập A.Mục tiêu: -Kiến thức:Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Kỹ năng: so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức. -Thỏi độ:cú ý thức học tập ,tinh thần xõy dựng bài B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi. -HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (8 ph). -Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? +Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết: a)|x| = 2; b) |x| = và x 0. III. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: luyện tập -Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK): -1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp: -Y/ c 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do Sắp xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; ; ; ; 0; -0,875. -Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK). -GV nêu tính chất bắc cầu trong q/ hệ thứ tự. Nếu x > y và y > z ị x > z -Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. -3 HS trình bày. -Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT. -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Cho nhận xét. -Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối. -Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x| -Gọi 2HS làm trên bảng bảng -2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, 1.Bài 5(25/16 SGK): a) ị BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK): Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn -Đổi số thập phân ra phân số để so sánh. < -0,875 < < 0 < 0,3 < Bài 3 vở BT (23/16 SGK). < 1 < 1,1; –500 < 0 < 0,001: < Bài 24/16 SGK: Tính nhanh a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)] = [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15] = [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ] = (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77 BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1) = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi -Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng. -Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS: -Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. -Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c. -GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS. -Yêu cầu làm BT 32/8 SBT. Tìm giá trị lớn nhất của : A = 0,5 - . -Hỏi: + có giá trị lớn nhất như thế nào? +Vậy - có giá trị như thế nào? ị A = 0,5 - Có giá trị như thế nào? a) ấn trực tiếp các phím: ( - đ.ơ°´²) + ( - ư.đ´) = -5.5497 c)ấn (- 0. °) ´(-đ.ư) M+ ( - 10.ơ) ´0.ư M+ AC ALPHA M+ = -0,42 Bài 6(26/16 SGK): a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497 c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42 BT 32/8 SBT. + ³ 0 với mọi x + - Ê 0 với mọi x ị A = 0,5 - Ê 0,5 với mọi x A có GTLN = 0,5 khi x-3,5 =0 ị x = 3,5 IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). Xem lại các bài tập đã làm. BTVN: 26 (b, d) trang 17 SGK; bài 28 b, d, 30, 31 trang 8, 9 SBT. Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số. IV.Rỳt kinh nghiệm: Duyệt ngày:6/9/2012 Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy: Tuần 3.Tiết 6 Đ5. luỹ thừa của một số hữu tỉ. A.Mục tiêu: -Kiến thức:HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. - Kỹ năng: vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán. -Thỏi độ:cú ý thức học tập ,sỏng tạo, tinh thần xõy dựng bài B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi. -HS: +Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.+Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (8 ph). - Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: D = ; F = -3,1. (3 – 5,7) - Câu 2: +Cho a ẻ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì? +Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 và 58:52 III. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên -Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ? -GV ghi công thức lên bảng. -Nêu cách đọc và cho HS đọc -Giới thiệu các qui ước: -Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì xn = có thể tính như thế nào? -HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm. -Yêu cầu làm?1 trang 17. * ; * (-0,5)2 = 0,25 -Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. xn = (x ẻ Q, n ẻ N, n > 1). x là cơ số; n là số mũ -Quy ước: x1 = x; xo = 1 (xạ 0) Tính: = * ; * 9,70 = 1 * (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125 Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số -Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nh? -Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào? -Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả. -Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ Chọn câu trả lời đúng. Với xẻ Q; m, n ẻ N xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n) *?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa: a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3 = (-0,25)2 *BT 49/18 SBT:a)B đ; b)A đ; c)D đ; d)E đ. Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa -Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm -YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nx. -Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào? -Ta có thể rút ra công thức thế nào? -Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. -Yêu cầu làm?4/18 SGK. a) ; b) -Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ: a) 23. 24= (23)4; b) 52.53= (52)3 c) 32.32 = (32)2 -Nhấn mạnh: Nói chung am.an ạ (am)n -Vậy khi nào có am.an = (am)n *? 3: Tính và so sánh: a) (22)3 = 22.22.22 = 26 *Công thức: *?4: Điền số thích hợp: a) 6 b) 2 -HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng Giải: am.an = (am)n Û m + n = m .n Û Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập -Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK sau đó nhận xét -Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK. Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx 500 MS: Tính (-0,12)3 ;(1,5)4: ấn ( - 0,12 ) x3 =; hoặc (- 0,12) x3 = đều được -1,728 ´10-03 hiểu là -0,001728 ấn 1,5Ù4 = được 5,0625 *BT 28/19 SGK: Tính Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. *BT 33/20 SGK: 3,52 = 12,25 (-0,12)3 = -0,001728, (1,5)4 = 5,0625 IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các qui tắc. BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK; bài39, 40, 42, 43 trang 9 SBT. IV.Rỳt kinh nghiệm: Duyệt ngày:6/9/2012 Ngày soạn: 12/9/2012 Ngày dạy:17/9 Tuần 4.Tiết 7 Đ6. luỹ thừa của một số hữu tỉ.(t) A.Mục tiêu: -Kiến thức: nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. -Kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán. -Thỏi độ:cú ý thức học tập ,sỏng tạo, tinh thần xõy dựng bài B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi bài tập và các công thức. -HS: Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra bài cũ (8 ph). -Câu 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Chữa BT 39/9 SBT: Tính: ; . -Câu 2: Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa và chữa BT 30/19 SGK: Tìm x biết: a) x : = III. Bài mớiĐVĐ: Có thể tính nhanh tích (0,125)3. 83 như thế nào? HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: luỹ thừa của một tích -Yêu cầu làm?1. -2 HS lên bảng làm. - Ghi chép vào vở sau khi nhận xét bài làm của bạn. -Hỏi: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào? -Trả lời: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. -Cho ghi lại công thức. -Theo dõi GV công thức. -Yêu cầu vận dụng làm?2. -Hai HS lên bảng làm -Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều. -Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK: Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ: -?1: Tính và so sánh a)(2.5)2 = 102 = 100 và 22.52 = 4.25 = 100 ị (2.5)2 = 22.52 b) và ị = -Công thức: (x.y)n = xn. yn -?2: a) .35 = = 15 = 1 b) (1,5)3.8 = (1,5)3. 23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 -Làm BT 36/22 SGK a)108 .28 = 208 b)254 .28 = (52)4 .28 =58 . 28= 108 d)158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = 458 Hoạt động 2: luỹ thừa của một thương -Yêu cầu hai HS lên bảng làm?3. Tính và so sánh. -Cho sửa chữa nếu cần thiết. -Hỏi: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương tính như thế nào? -Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa. -GV đưa ra công thức. -Nêu cách chứng minh công thức này cũng giống như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích. *?3: Tính và so sánh: a) và . Có= = ; và = ị = = b) = =3125 = 55 = -Công thức: ?4:Tính: * -Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều. -Yêu cầu làm?4. Gọi ba HS lên bảng. -Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần. * *= = -27 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố -Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau của y t

File đính kèm:

  • docDai so 7.doc