A . Mục tiêu
- Học sinh hểu được khái niệm về số hữu tỉ , cách biểu diển số hửu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.
- Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ.
B . Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
97 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 – Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn : 15 – 08 – 2011
Ngày giảng: 16 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh hểu được khái niệm về số hữu tỉ , cách biểu diển số hửu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.
Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình (5’)
Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình đại số lớp 7.
Những yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học môn toán.
Giới thiệu sơ lược về chươngI
Học sinh chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Số hữu tỉ (12’)
Giả sử có các số : 3 ; -0,5 ; 0 ; ; 2
Hãy viết mỗi số trên bằng ba phân số bằng nó ?
Có thể viết mỗi phân số trên bằng bao nhiêu phân số bằng nó?
Ở lớp 6 ta đó biết : Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số trên là số gì?
Thế nào là số hữu tỉ?
Tập hơp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q
Yêu cầu học sinh làm ? 1 ở SGK
Yêu cầu học sinh làm ? 2 ở SGK
Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
Vậy có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q ?
Giới thiệu sơ đồ trong khung trang 4 (sgk)
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (trang 7 – SGK)
3 = ==; - 0,5 ===
0 = ==; ===
2===
Có thể viết mỗi số trên bằng vô số phân số bằng nó.
Các số trên là số hữu tỉ.
Học sinh nêu định nghĩa (trang 5 – SGK)
Hai học sinh nhắc lại định nghĩa.
? 1
Theo định nghĩa trên các số trên là số hữu tỉ.
? 2
thì nên
Với nthì nên
BT1 (trang 7 – SGK)
Học sinh lên bảng điền vào bảng phụ.
; ;
;;
Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10’)
Yêu cầu học sinh làm ? 3
(Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ trục số)
Tương tự ta có thể biểu diển số hữu tỉ trên trục số.
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1. Giáo viên thực hành trên bảng, yêu cầu học sinh làm theo (chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, x điểm biểu diển theo tử số )
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2
Để biểu diển số hửu tỉ ta phải thực hiện như thế nào?
Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm BT 2 (trang 7 – SGK) và cả lớp làm vào vở
? 3
- 1 0 1 2
Ví dụ 1: Biểu diển số hửu tỉ trên trục số
0
1
2
Ví dụ 2 : Biểu d iển số hửu tỉ trên trục số
=
0
-1
1
BT2 (trang 7 – SGK)
Học sinh: a) ; ;
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ. (10’)
Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh làm ? 4 .
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 và nêu cách làm
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 và nêu cách làm
Cả lớp làm ? 5 . Yêu cầu một em đứng tại chỗ đọc kết quả
Lưu ý học sinh:
< 0 nếu a,b khác dấu.
> 0 nếu a, b cùng dấu.
? 4 .
= ; =
vì -10 >-12 và 15 >0 nên > hay
>
Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ – 0,6 và
-0,6= ; =
vì -6 0 nên < hay
-0,6 <
Ví dụ 2: so sánh hai số hữu tỉ : -3và 0
-3< 0
? 5
Số hữu tỉ dương ;
Số hữu tỉ âm ; ; -4
Số hữu tỉ không dương, không âm :
Hoạt động 5: Củng cố (7’)
Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ?
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm BT 3 (trang 6 – SGK).
BT 3 (trang 6 – SGK).
a) x = =
y = = vì -22 < -21 nên x < y
c) x = -0,75 = ; y= vậy x = y
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’)
Nắm vững đ/n số hửu tỉ; cách biểu diển số hửu tỉ trên trục số; so sánh số hửu tỉ.
Bài tập về nhà: 4; 5 (trang 5, 6 – SGK).
1; 2; 3; 4 (trang 3 – SBT).
Hướng dẫn BT 5 (trang 6 – SGK): Sử dụng tính chất nếu a,b, c Z và a < b thì a + c < b + c.
Tuần 1 –Tiết 2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn : 17 – 08 – 2011
Ngày giảng : 18 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
Học sinh có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi công thức cộng trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế và bài tập, phấn màu.
Học sinh : Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc "chuyển vế" và quy tắc dấu ngoặc.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.Chữa bài tập 3 (tr 8 – SGK).
Chữa bài tập 5 (trang 8 – SGK).
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (13’)
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
Với x = ; y = (a, b, m Î Z, m > 0 )
x + y = ?
x – y = ?
Ví dụ: a)
b) (- 3) -
Yêu cầu học sinh nêu cách làm, giáo viên ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước.
Yêu cầu học sinh làm ? 1 .
Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 6 (trang 10 – SGK).
Viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Một học sinh lên bảng ghi:
x + y =
x – y =
Ví dụ:
a)
b) (– 3) – =
Học sinh làm ? 1, 2 học sinh lên bảng làm:
a) 0,6 + =
b)
Cả lớp làm bài tập 6 (trang 10 – SGK).
Hai học sinh lên bảng làm.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10’)
Từ bài tập: Tìm x Î Z:
x + 5 = 17
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z.
Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế:
Với mọi x, y, z Î Q
x + y = z Þ x = z - y.
Ví dụ: Tìm x biết:
Yêu cầu học sinh làm ? 2.
Cho học sinh đọc chú ý (trang 9 – SGK).
x + 5 = 17
x = 17 – 5
x = 12
Học sinh nêu quy tắc.
Học sinh đọc quy tắc (trang 9 – SGK).
Một học sinh lên bảng làm:
x =
x =
? 2. Hai học sinh lên bảng làm:
a) x - b)
x = x =
= =
Một học sinh đọc chú ý (trang 9 – SGK).
Hoạt động 4: Củng cố (10’)
Yêu cầu học sinh làm bài tập 8 a, c (trang 10 – SGK). Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài tập 9 (a, c) và bài 10 (trang 10 – SGK).
Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Bài 8 (trang 10 – SGK).
a)
=
c)
=
=
Bài 9 (trang 10 – SGK).
Kết quả: a) x = ; c) x = .
Bài 10 (trang 10 – SGK).
C1:
A =
A =
C2:
A = 6
= (6 - 5 - 3) -
= - 2 - 0 -
2 học sinh lần lượt phát biểu các quy tắc.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
Làm bài tập 7 (b) ; 8 (b,d) ; 9 (b, d) (trang 10 – SGK). 12, 13 (trang 5 – SBT).
Tuần 1 – Tiết 3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn : 17 – 08 – 2011
Ngày giảng : 18 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Học sinh 1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.Chữa bài tập 8d (trang 10 – SGK).
Học sinh 2: Phát biểu quy tắc chuyển vế.Chữa bài tập 9d (trang 10 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (10’)
Để nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số?
Tổng quát: với x = ; y = (b, d ¹ 0)
x. y = =
Phép nhân phân số có những tính chất gì?
Tương tự phép nhân các số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 (trang 12 – SGK) phần a,b,c.
Tính: a) b) 0,24 . c) (- 2) .
Ta viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
Học sinh nêu quy tắc nhân phân số.
Tổng quát: với x = ; y = (b, d ¹ 0)
x. y = =
Ví dụ:
Học sinh ghi tính chất vào vở.
* Tính chất:
Với x, y, z Î Q.
x. y = y . x
(x . y). z = x . (y . z)
x . 1 = 1 . x = x
x . = 1. (x ¹ 0).
x(y + z) = xy + xz.
Bài tập 11 (trang 12 – SGK)
Cả lớp làm bài tập 11 vào vở
3 học sinh lên bảng làm.
Kết quả:
a) b) c)
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ (10’)
Với x = ; y = (y ¹ 0)
Áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức x chia y.
Ví dụ: - 0,4 : =
Yêu cầu học sinh làm ? SGK (trang 11 – SGK).
Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 (trang 12 – SGK).
Với x = ; y = (y ¹ 0)
Học sinh trả lời:
Ví dụ: - 0,4 : =
? SGK:
a) 3,5 .
b) .
Bài 12 (trang 12 – SGK).
a)
b)
s =
Hoạt động 4: Chú ý (3’)
Giáo viên gọi một học sinh đọc "Chú ý " (trang 11 – SGK).
Với x, y Î Q ; y ¹ 0.
Tỉ số của x và y kí hiệu là hay x : y.
Lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ.
Học sinh đọc "Chú ý " (trang 11 – SGK).
VD:
- 3,5 : ; 2
; ....
Hoạt động 5: Củng cố (12’)
Bài 13 (trang 12 – SGK).
Gọi 3 học sinh lên bảng giải.
Bài 14 (trang 12 – SGK).
Tổ chức trò chơi: Tổ chức hai đội mỗi đội 5 người, truyền tay nhau một viên phấn. Đội nào nhanh thì thắng.
Bài 13 (trang 12 – SGK).
a)
=
=
b) (- 2) .
c) .
d)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3’)
Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
BTVN: 15, 16 (trang 13 – SGK) ; 10, 11, 14, 15 (trang 4, 5 – SBT).
Tuần 2 – Tiết 4 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 22 – 08 – 2011
Ngày giảng : 23 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh được củng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng, giải các bài toán dạng tìm x.
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 11a,d.
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (35’)
Bài tập 1: Tính
Gọi 3 học sinh lên bảng giải, câu c dành cho học sinh khá.
Bài tập 2:
Tìm 4 cặp số hữu tỉ mà tích của chúng bằng 1.
Em hãy nêu nhận xét.
Bài tập 3
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Bài tập 4
Tìm hai số x và y sao cho:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
x : y = 3 suy ra x = ?
Bài tập 1
3 học sinh giải trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 2
Chẳng hạn:
* Nhận xét: Mọi số hữu tỉ x 0 đểu có số nghịch đảo là và
Bài tập 3
Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện ba nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 4
Học sinh khá làm bài trên bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’)
Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên.
BTVN 15 ( tr 5 – SBT).
Tuần 2 – Tiết 5 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA SỐ HỮU TỈ.
CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN
Ngày soạn : 22 – 08 – 2011
Ngày giảng : 25 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Học sinh xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số.
Học sinh : Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 11a,d (trang 12 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Ở lớp 6 chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên. Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân… ta vào bài học hôm nay
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12’)
Kí hiệu tương tự giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa.
Dựa vào định nghĩa hãy tìm:
; ; ; .
* Giáo viên lưu ý học sinh: khoảng cách không có giá trị âm.
Yêu cầu học sinh làm ? 1 b).
Giáo viên nêu:
Ví dụ: (vì ).
= - (- 5,75) = 5,75 (vì -5,75 < 0 ).
Yêu cầu học sinh làm ? 2.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (trang 15 – SGK).
Giáo viên đưa lên bảng phụ: Bài giải sau đúng hay sai:
a) ³ 0 với mọi x Î Q.
b) ³ x với mọi x Î Q.
c) = - 2 Þ x = - 2
d) = - .
e) = - x Þ x 0.
* Giáo viên nhấn mạnh nhận xét (trang 14 – SGK).
Học sinh: = 3,5
=
= 0
= 2.
? 1.
b) Nếu x > 0 thì = x.
Nếu x = 0 thì = 0.
Nếu x < 0 thì = - x.
Hai học sinh lên bảng làm ? 2.
Bài 17 (trang 15 – SGK).
1) Câu a và c đúng , câu b sai.
2) a) = Þ x = ±
b) = 0,37 Þ x = ± 0,37.
c) = 0 Þ x = 0.
d) = 1 Þ x = ± 1.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai vì = -2 Þ không có giá trị nào của x.
d) Sai vì =
e) Đúng.
Học sinh đọc nhận xét (trang 14 – SGK).
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(15’)
Ví dụ: (- 1,13) + (- 0,264).
Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số trên dưới dạng phân số thập phân.
Có cách nào nhanh hơn không?
Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự số nguyên.
Ví dụ: b) 0,245 - 2,134
c) (- 5,2) . 3,14.
Thực hiện phép tính trên như thế nào?
Giáo viên đưa bài giải sẵn lên bảng phụ.
b) 0,245 - 2,134
=
=
c) (- 5,2) . 3,14 =
= .
Tương tự a) có cách nào nhanh hơn không?
d) (- 0,408) : (- 0,34)
Nêu quy tắc chia hai số thập phân.
Yêu cầu học sinh làm phần d.
Yêu cầu học sinh làm ? 3.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 18 (trang 15 - SGK).
Ví dụ:
a) (- 1,13) + (- 0,264)
=
=
=
(- 1,13) + (- 0,264)
= - (1,13 + 0,264) = - 1,394.
Học sinh quan sát bài giải.
Học sinh làm cách khác tương tự câu a).
Học sinh nhắc lại quy tắc.
d) (- 0,408) : (- 0,34)
= + (0,408 : 0,34) = 1,2.
? 3.
a) = - (3,116 - 0,263) = - 2,853.
b) = + (3,7 . 2,16) = 7,992.
Bài 18:
a) - 5,639 b) - 0,32 .
c) 16,027 d) - 2,16 .
Hoạt động 4: Củng cố (8’)
Yêu cầu học sinh nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 20 (trang 15 – SGK).
a) = (6,3 + 2,4) + [(- 3,7) + (- 0,3)]
= 8,7 + (- 4) = 4,7.
b) = [(- 4,9) + 4,9] + [5,5 + (- 5,5)]
= 0 + 0.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc lòng định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ.
Làm bài tập 21, 22, 24 (trang 15 – SGK). 24, 25, 27 (trang 7; 8 – SBT). Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tuần 2 –Tiết 6 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 22 – 08 – 2011
Ngày giảng : 25 – 08 – 2011
A . Mục tiêu
Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị của biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, ghi ghi bài tập, máy tính bỏ túi, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. Chữa bài tập 24 (trang 7 – SBT).
Học sinh 2: Chữa bài tập 27 (a,c,d) (trang 8 – SBT).
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (35’)
* Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 28 (trang 8 – SBT).
Tính sau khi bỏ dấu ngoặc.
Bài 29 (trang 8 – SBT).
Hai học sinh lên bảng tính ứng với 2 trường hợp.
Tính P.
Giáo viên hướng dẫn việc thay số vào P đổi số thập phân ra phân số rồi gọi 2 HS lên bảng tính. HS cả lớp làm vào vở.
Nhận xét hai kết quả tương ứng với 2 trường hợp của P.
Bài 24 (trang 16 – SGK).
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình
bày bài.
* Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 26 (trang – SGK).
Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi theo hướng dẫn.
* Dạng 3: So sánh số hữu tỉ:
Bài 22 (trang 16 – SGK).
Hãy đổi số thập phân ra phân số rồi so sánh.
Bài 23 (trang 16 – SGK).
Giáo viên hướng dẫn học sinh: Dựa vào tính chất:
x < y ; y < z thì x < z để so sánh.
* Dạng 4: Tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối).
Bài 25 (trang 16 – SGK).
Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3?
* Dạng 5: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất:
Bài 32 (trang 8 – SBT).
có giá trị như thế nào ?
Vậy có giá trị như thế nào?
Þ A = có giá trị như thế nào?
Vậy giá trị lớn nhất của A là bao nhiêu?
* Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 28 (trang 8 – SBT).
Hai học sinh lên bảng làm:
A = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0.
C = - 251 . 3 - 281 + 251 . 3 - 1 + 281
= (-251. 3 + 251. 3) + (-281 + 281) - 1
= - 1.
Bài 29 (trang 8 – SBT).
Hai học sinh lên bảng tính ứng với 2 trường hợp:
= 1,5 Þ a = ± 1,5.
a = 1,5 ; b = - 0,75.
Þ M = 0
a = - 1,5 ; b = - 0,75
Þ M = 1,5.
a = 1,5 = ; b = - 0,75 =
P = (- 2).
= .
a = - 1,5 = ; b =
P =
- Bằng nhau vì:
.
Bài 24 (trang 16 – SGK).
a) = [(- 2,5. 0,4). 0,38] -
[(- 8. 0,125). 3,15]
= (- 1) . (0,38) - (- 1) . 3,15
= - 0,38 - (- 3,15)
= - 0,38 + 3,15
= 2, 77.
b) = [(- 20,83 - 9,17). 0,2] : [(2,47 +
3,53). 0,5]
= [(- 30) . 0,2]: [6 . 0,5]
= (- 6) : 3 = - 2.
* Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 26 (trang – SGK).
Học sinh sử dụng máy tính theo hướng dẫn để tính giá trị của biểu thức.
* Dạng 3: So sánh số hữu tỉ:
Bài 22 (trang 16 – SGK).
0,3 = ; - 0,875 =
vì
Þ
Sắp xếp: - 1
Þ - 1 .
* Dạng 4: Tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối).
Bài 25 (trang 16 – SGK).
a) Số 2,3 và - 2,3
b)
* x + = Þ x =
* x + = - Þ x =
* Dạng 5: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất:
Bài 32 (trang 8 – SBT).
với mọi x.
với mọi x.
A = với mọi x.
A có giá trị lớn nhất bằng - 0,5 khi:
x - 3,5 = 0 Þ x = 3,5.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’)
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN: Bài 26 (b,d) (trang 17 – SGK).
28 (b,d) , 30 , 31 , 33 , 34 (trang 8; 9 – SBT).
Ôn tập: Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a; nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Tuần 3 – Tiết 7 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Ngày soạn : 05 – 09 – 2011
Ngày giảng : 06 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (7’)
Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
xn = x . x ... x
n thừa số.
(với x Î Q ; n Î N ; n > 1)
x: cơ số ; n: số mũ.
Giới thiệu quy ước:
x1 = x
x0 = 1 (x ¹ 0).
Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng (a,b Î Z ; b ¹ 0) thì xn =.
Có thể tính như thế nào?
Giáo viên ghi:
Yêu cầu học sinh làm ? 1.
xn =
=
=
? 1.
(- 0,5)2 = (- 0,5) . (- 0,5) = 0,25.
(- 0,5)3 = - 0,125
9,70 = 1.
Hoạt động 3: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (8’)
Giáo viên: Cho a Î N; m và n Î N, m ³ n thì am. an = ?
am : an =?
Phát biểu thành lời.
Tương tự x Î Q ; m và n Î N có:
xm. xn = xm + n .
Giáo viên gọi học sinh đọc công thức và cách làm.
Tương tự xÎ Q thì xm : xn tính như thế nào?
Để thực hiện phép chia được cần điều kiện gì cho x, m, n như thế nào?
Yêu cầu học sinh làm ? 2.
Giáo viên đưa đề bài tập 49 (trang 10 – SBT) lên bảng phụ.
x Î Q ; m, n Î N:
xm : xn = xm - n
Điều kiện: x ¹ 0 ; m ³ n.
? 2:
(- 3)2 . (- 3)3 = (- 3)5
(- 0,25) 5 : (- 0,25)3 = (- 0,25)5 - 3 = (-0,25)2
Bài 49 (trang 10 – SBT).
a) B đúng.
b) A đúng.
c) D đúng.
d) E đúng.
Hoạt động 4: Luỹ thừa của luỹ thừa (10’)
Yêu cầu học sinh làm ? 3.
Vậy khi tích luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào ?
Công thức: = xm . n.
Yêu cầu học sinh làm ? 4.
Bài tập:
Đúng hay sai?
a) 23 . 24 = ?
b) 52 . 53 = ?
Giáo viên nhấn mạnh: Nói chung.
am . an ¹
? 3
a) = 22 . 22 . 22 = 26 .
? 4: a) 6
b) 2.
Bài tập:
a) Sai.
Vì 23 . 24 = 27
= 212 .
b) Sai
vì 52 . 53 = 55
= 56 .
khi m + n = m . n
Û m = n = 0
m = n = 2.
Hoạt động 5: Củng cố (10’).
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ. Nêu quy tắc nhân, chia, luỹ thừa của một luỹ thừa.
Làm bài tập 27 (trang 19 – SGK).
Hai HS lên bảng làm bài 27.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 28 và 31 (trang 19 – SGK).
Học sinh nhắc lại định nghĩa, quy tắc nhân, chia, luỹ thừa của một luỹ thừa.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x và các quy tắc.
Làm bài tập 29 , 30 , 32 (trang 19 – SGK).
39 , 40 , 42 (trang 9 – SBT).
Đọc "Có thể em chưa biết" (trang 20 – SGK).
Tuần 3 – Tiết 8 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt)
Ngày soạn : 07 – 09 – 2011
Ngày giảng : 08 – 09 – 2011
A . Mục tiêu
Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, ghi bài tập, quy tắc, phấn màu; máy tính bỏ túi.
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ; máy tính bỏ túi.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
Học sinh 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x? Chữa bài tập 39 (trang 9 – SBT).
Học sinh 2: Viết công thức tính tích và thương 2 luỹ thừa cùng cơ số, tích luỹ thừa của luỹ thừa.Chữa bài tập 30 (trang 19 – SGK)
Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Luỹ thừa của một tích (12’)
Tính nhanh tích: (0,125)3 . 83 như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm ? 1.
Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét gì?
Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm như thế nào?
Giáo viên đưa ra công thức:
(x . y)n = xn . yn với x Î N
Giáo viên đưa chứng minh lên bảng phụ.
Yêu cầu học sinh làm ? 2.
Lưu ý học sinh áp dụng công thức theo cả hai chiều.
BT: Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
a) 108 . 28 ; b) 254 . 28 c) 158 . 94.
? 1. Hai học sinh lên bảng làm:
a) (2. 5)2 = 102 = 100; 22 . 52 = 4 . 25 = 100
Þ (2 . 5)2 = 22 . 52
b) ;
Muốn nhân một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa, rồi nhân các kết quả tìm được.
Học sinh theo dõi chứng minh.
? 2.
15 = 1.
b) (1,5)3 . 8 = (1,5)3 . 23 = (1,5 . 2)3 = 33 = 27.
Kết quả: a) 208; b) 108; c) 458.
Hoạt động 3: Luỹ thừa của một thương (10’)
Yêu cầu học sinh làm ? 3.
Qua 2 ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: Luỹ thừa của một thương có thể tính như thế nào?
Ta có: (y ¹ 0).
Cách chứng minh tương tự như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích.
Lưu ý tính hai chiều của công thức.
Yêu cầu học sinh làm ? 4.
BT: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa:
a) 108 : 28 .
b) 272 : 253 .
Học sinh làm ? 3. Hai học sinh lên bảng làm.
a) ;
b) .
Học sinh nêu lại quy tắc luỹ thừa của một thương.
? 4.
32 = 9.
(- 3)3 = - 27.
53 = 125.
Hoạt động 4: Củng cố.
Viết công thức luỹ thừa một tích, luỹ thừa một thương, nêu sự khác nhau về điều kiện?
Nêu quy tắc.
Yêu cầu học sinh làm ? 5.
Bài 35 (trang 22 – SGK).
Hướng dẫn:
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 37 (a,c) và 38 (trang 22 – SGK).
Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? 5.
a) (0,125)3 . 83 = (0,125 . 8)3 = 13 = 1.
b) (- 39)4 : 134 = (- 39 : 13)4 = (- 3)4
= 81.
Bài 35 (trang 22 – SGK).
a) Þ m = 5.
b) Þ n = 3.
Bài 37 (trang 22 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm.
a)
c)
=
Bài 38 (trang 22 – SGK).
a) 227 = = 89
318 = 99.
b) Có: 89 < 99
Þ 227 < 318.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa
File đính kèm:
- GA DS7 HKI CATGN.doc