Giáo án Đại số 7 từ Tuần 13 đến Tuần 15 năm học 2012- 2013

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.

- Kĩ năng: Vận dụng tốt các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài tập.

 + Biết một số bài toán thực tế.

- Thái độ: Yêu thích bộ môn

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: bảng phụ.

- HS: Bảng nhóm.

III/ Tiến trình tiết dạy:

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 từ Tuần 13 đến Tuần 15 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Ngày soạn: 12/11/2009 Ngày dạy : 9/11/2009 Tiết : 25 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. - Kĩ năng: Vận dụng tốt các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài tập. + Biết một số bài toán thực tế. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ. - HS: Bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi Hs sửa bài tập về nhà. Bài tập 6. Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 1: ( Bài 7) Gv nêu đề bài . Tóm tắt đề bài? Khi làm mứt thì dâu và đường phải là hai đại lượng quan hệ với nhau ntn? Gọi x là lượng đường cần cho 2,5 kg dâu => x được tính ntn? Bạn nào nói đúng? Bài 2: ( Bài 8) Gv nêu đề bài trên bảng phụ. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, phân tích xem bài toán thuộc dạng nào? Nêu hướng giải? Gọi Hs lên bảng giải, các Hs còn lại làm vào vở. Kết luận? Gv nhắc nhở Hs việc trồng cây và chăm sóc cây là góp phần bảo vệ môi trường. Bài 3: (Bài 9) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ và phân tích đề bài. Yêu cầu làm việc theo nhóm? Gọi một Hs của một nhóm lên bảng nêu lại cách giải. Gv nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên. Hs lên bảng sửa a/ Giả sử x mét dây nặng y gam, ta có: y = 25.x (gam) b/ Thay y = 4,5kg = 4500gam. 4500 = 25.x x = 180 (m) vậy cuộn dây dài 180 mét. 2 kg dâu => 3 kg đường. 2,5 kg dâu => ? kg đường. Dâu và đường là hai đại lượng tỷ lệ thuận. . Bạn Hạnh đúng. Hs đọc đề. Do số cây xanh tỷ lệ với số học sinh nên ta có bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ. Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x,y,z thì x,y,z phải tỷ lệâ với 32; 28; 36. Dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải. Hs lên bảng giải. Hs nêu kết luận số cây của mỗi lớp. Bài toán thuộc dạng chia tỷ lệ. Khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt tỷ lệ với 3; 4 và 13. Các nhóm thảo luận và giải bài toán. Trình bày bài giải lên bảng. Một Hs lên bảng trình bày cách giải của nhóm mình. Hs khác nhận xét. Bài 1: Gọi x (kg) là lượng đường cần cho 2,5 kg dâu. Ta có: (kg) Vậy bạn Hạnh nói đúng. Bài 2: Gọi số cây trồng của ba lớp lần lượt là x; y; z ta có: và x + y + z = 24 Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: => x = 32.= 8 y = 28. z = 36. = 9 Vậy số cây trồng của lớp 7A là 8 cây, của lớp 7B là 7 cây, của lớp 7C là 9 cây. Bài 3: Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x,y,z (kg) Theo đề bài ta có: và x +y +z = 150. Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: => x = 3. 7,5 = 22,5 (kg) y = 4 . 7,5 = 30 (kg) z = 13. 7,5 = 97,5(kg) Vậy khối lượng của niken cần dùng là 22,5 kg, của kẽm là 30 kg và của đồng là 97,5 kg. IV/ BTVN : Làm bài tập 10; 11. Hướng dẫn bài 11: Khi kim giờ quay được một vòng thì kim phút quay 12 vòng và khi kim phút quay quay một vòng thì kim giây quay được 60 vòng. Vậy kim giờ quay một vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim giây quay được: 12.60 vòng. Rút kinh nghiệm:. . . ................................................................................................................................ Ngày soạn: 12/11/2009 Ngày dạy : 18/11/2009 Tiết : 26 Bài 3: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ nghịch hay không. - Kĩ năng: Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch. + Biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ - HS: bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận? Sửa bài tập về nhà. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiêu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như nhau) Hoạt động 3: I/ Định nghĩa: Yêu cầu Hs làm bài tập ?1 Hai đại lượng y và x của hình chữ nhật có S= 12cm2 như thế nào với nhau? Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y cũng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Các công thức trên có điểm nào giống nhau? Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận. Hoạt động 4: II/ Tính chất: Làm bài tập ?3 Nhận xét gì về tích hai gía trị tương ứng x1.y1, x2.y2 ? Giả sử y và x tỷ lệ nghịch với nhau : y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3 của x ta có một giá trị tương ứng của y là y1 Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4. Có x1.y1 = x2.y2 => Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch. Hoạt động 5: Củng cố 1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15. a/ Tìm hệ số tỷ lệ? b/ Hãy biểu diễn x theo y? c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ? 2/ Làm bài tập 13/ 58. Xác định hệ số a? Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hia đại lưỡng tỷ lệ thuận. Sửa bài tập về nhà. Nếu hai người cùng đào thì chỉ mất một ngày. a/ . x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại. b/ y.x = 500 c/ . Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận. a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60. b/ x2 = 3 => y2 = 20 x3 = 4 => y3 = 15 x4 = 5 => y4 = 12 c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = hệ số tỷ lệ. a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên: . Thay x = 8 và y = 15, ta có : a = x.y = 8. 15 =120. b/ c/ Khi x = 6 thì y = 20 Khi x = 10 thì y = 12. Điền vào ô trống: x 0,5 -1,2 4 y 1,5 a = x.y = 4.1,5 = 6 I/ Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a. VD: Vận tốc v(km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km là: . II/ Tính chất: Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì : Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ) Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia. IV/ BTVN : Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 14; 15 / 58 Hướng dẫn bài 14: Cùng một công việc, số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch , ta có: => x = ? Rút kinh nghiệm:. . . Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Kí duyệt của BGH Tuần : 14 Ngày soạn: 19/11/2009 Ngày dạy : 23/11/2009 Tiết : 27 Bài 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch. - Kỹ năng tính toán chính xác. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ. - HS: bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1/ Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Sửa bài tập 14/ 58. 2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Sửa bài tập 15/ 58. Hoạt động 2: I/ Bài toán 1: Gv nêu đề bài toán 1. Yêu cầu Hs dọc đề. Nếu gọi vận tốc trước và sau của ôtô là v1 và v2(km/h).Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).Hãy tóm tắt đề bài ? Lập tỷ lệ thức của bài toán? Tính thời gian sau của ôtô và nêu kết luận cho bài toán? Gv nhắc lại:Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên tỷ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hoạt động 3: II/ Bài toán 2: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài. Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c,d, ta có điều gì? Số máy và số ngày quan hệ với nhau ntn? Aùp dụng tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau? Biến đổi thành dãy tỷ số bằng nhau? Gợi ý: . Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm các giá trị a,b,c,d? Ta thấy: Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y tỷ lệ thuận với vì Hoạt động 5: Củng cố Làm bài tập ? Hs phát biểu định nghĩa. Ta có: Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày. Phát biểu tính chất. a/ ta có: x.y = hằng, do đó x và y tỷ lệ nghịch với nhau. b/ Ta có: x+y = tổng số trang sách => không là tỷ lệ nghịch. c/ Tích a.b = SAB => a và b là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Với vận tốc v1 thì thời gian là t1, với vận tốc v2 thì thời gian là t2.vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và v2 = 1,2.v1 ; t1 = 6h. Tính t2 ? mà , t1 = 6 => t2. Thời gian t2 = 6 : 1,2 = 5 (h). Vậy với vận tốc sau thì thời gian tương ứng để ôtô đi từ A đến B là 5giờ. Hs đọc đề. Bốn đội có 36 máy cày 9cùng năng suất, công việc bằng nhau) Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày. Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày. Đội 4 hoàn thành trong 12 ngày. Ta có: a+b+c+d = 36 Số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau. Có: 4.a=6.b=10.c=12.d Hay : Hs tìm được hệ số tỷ lệ là 60. => a = 15; b = 10; c = 6; d = 5. Kết luận. I/ Bài toán 1: Giải: Gọi vận tốc trước của ôâtô là v1(km/h). Vận tốc lúc sau là v2(km/ h). Thời gian tương ứng là t1(h) và t2(h). Theo đề bài: t1 = 6 h. v2 = 1,2 v1 Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên: mà , t1 = 6 => Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ. II/ Bài toán 2: Giải: Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d. Ta có: a +b + c+ d = 36 Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công viếc nên: 4.a = 6.b = 10. c = 12.d Hay : Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có: => Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 15; 10; 6; 5. IV/ BTVN : Làm bài tập 16; 17; 18/ 61. Rút kinh nghiệm:. . . .................................................................................................................................... Ngày soạn : 19/11/2009 Ngày dạy : 24/11/2009 Tiết : 28 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức:Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch. - Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. +Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế. + Kiểm tra 15’ để đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra. - HS: bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Làm bài tập 16? 2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch? Làm bài tập 18? Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập Bài 1(bài 19) Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II? Biết vải loại I bằng 85% vải loại II? Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên? Tính và trả lời cho bài toán? Bài 2: ( bài 21) Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết? Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó? Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải? Gv nhận xét, đánh giá. Bài 3: ( bài 34sbt) Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng. Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài? Nêu mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trong bài tập trên? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó? Thực hiện phép tính ntn? Nêu kết luận cho bài toán? Gv nhận xét bài giải của Hs. Hoạt động 3: Củng cố Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, ta phải: Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng. Lập được dãy tỷ số bằng nhau và giải được . Hs phát biểu định nghĩa. a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau b/ x và y không tỷ lệ nghịch. Phát biểu tính chất. 12 người làm trong: 6.3:12 = 1,5(h) Cùng một số tiền mua được: 51m vải loại I giá ađ/m x m vải loại II giá 85%.ađ/m Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Hs tìm x. Sau đó nêu kết luận cho bài toán. Hs đọc kỹ đề bài. Phân tích đề: S như nhau. Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy. Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội. Tính số máy của mỗi đội? Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Do đó: 4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2. Các nhóm thực hiện bài giải. Trình bày bài giải trên bảng. Hs đọc đề và phân tích: Thời gian đi của hai xe là 80’ và 90’. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe máy thứ hai là 100m/ph Tính vận tốc của mỗi xe? Vận tốc và thời gian trong bài toán này là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Ta có: 80.v1 = 90. v2 Hs giải bài toán trên vào vở. Một Hs lên bảng giải. Viết kết luận. Bài 1: Gọi a(đ) là số tiền mua 51 mét vải loại I. x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/ mét. Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có: Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II. Bài 2: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c. Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên: 4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2. Suy ra: Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy. Bài 3: Đổi: 1h20’ = 80’. 1h30’ = 90’ Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph). Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph) Theo đề bài ta có: 80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100. Hay : vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph) v2 = 80.10 = 800(m/ph) Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là 54km/h và 48km/ h. IV/ BTVN : Làm bài tập 30; 31/ 47. Bài tập về nhà giải tương tự như các bài tâp vừa giải. Rút kinh nghiệm:. . ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/11/2009 Ngày dạy :25/11/2009 Tiết : 29 Bài 5: HÀM SỐ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm hàm số. +Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không thông qua các ví dụ cụ thể. - Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ, thước thẳng. - HS: thước thẳng, bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa và cho ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Trong đời sống hàng ngày ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác, ví dụ như quãng đường trong chuyển động đều mối liên quan đó được gọi là hàm số. Hoạt động 3: I/ Một số ví dụ về hàm số: Trong một ngày nhiệt độT 0C thường thay đổi theo thời điểm t (h). Gv treo bảng ghi nhiệt độ trong ngày ở những thời điểm khác nhau. Theo bảng trên, nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc nào? Nhiệt độ thấp nhất là vào lúc nào? Gv nêu ví dụ 2. Khối lượng riêng của vật là 7,8 (g/cm3). Thể tích vật là V(cm3) Viết công thức thể hiện quan hệ giữa m và V? Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2;3; 4? Gv nêu ví dụ 3. Yêu cầu Hs viết công thức thể hiện quan hệ giữa hai đại lượng v và t ? Lập bảng giá trị tương ứng của t khi biết v = 5;10;15;20? Nhìn vào bảng 1 ta có nhận xét gì? Tương tự xét các bảng 2 và 3? Gv tổng kết các ý kiến và cho Hs ghi phần nhận xét. Hoạt động 4: II/ Khái niệm hàm số: Qua các ví dụ trên hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? Gv giới thiệu khái niệm hàm số. Gv giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 5: Củng cố Làm bài tập 24; 25; 26/ 64. Hs phát biểu định nghĩa. Cho ví dụ. Hs đọc bảng và cho biết: Nhiệt độ cao nhất trong ngày là lúc 12 h trưa. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là lúc 4h sáng. Hs viết công thức: M = V.7,8 V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Hs lập bảng giá trị: V(km/h) 5 10 15 20 t(h) 10 5 2 1 Nhiệt độ phụ thuộc vào thời điểm, với mỗi giá trị của thời điểm t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. Khối lượng của vật phụ thuộc vào thể tích của vật. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x. I/ Một số ví dụ về hàm số: 1/ Nhiệt độ T(0C) tại các thời điểm t(h) trong cùng một ngày t(h) 0 4 12 20 T(0C) 20 18 26 21 2/ Khối lượng m của một thanh kim loại đồng chất tỷ lệ thuận với thể tích V của vật. 3/ Thời gian t của một vật chuyển động đều tỷ lệ nghịch với vận tốc v của nó. Nhận xét: Ta thấy: +Nhiệt độ T phụ thuộc vào thời gian t và với mỗi t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của x. Ta nói T là hàm số của t. +khối lượng của vật phụ thuộc vào thể tích vật. Ta nói m là hàmsố của V. II/ Khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn tìm được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Chú ý: 1/ Khi x thay đổi mà y chỉ nhận được một giá trị duy nhất thì y được gọi là hàm hằng. 2/ Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức 3/ Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) IV/ BTVN : Học thuộc bài và làm các bài tập 34;36;39/SBT. Rút kinh nghiệm:. . . Ngày 21 tháng 11 năm 2009 Kí duyệt của BGH Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/2009 Ngày dạy :30/11/2009 Tiết : 30 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức:Củng cố khái niệm hàm số. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không dựa trên bảng giá trị, công thức +Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ. - HS: bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 1/ Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x? Cho hàm số y = -2.x. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -4; -3; -2; -1; 2; 3 2/ Sửa bài tập 27? Hoạt động 2: Giới thiệu bài luyện tập: Bài 1:(bài 28) Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng. Yêu cầu Hs tính f(5) ? f(-3) ? Yêu cầu Hs điền các giá trị tương ứng vào bảng . Gv kiểm tra kết quả. Bài 2: ( bài 29) Gv nêu đề bài. Yêu cầu đọc đề. Tính f(2); f(1) như thế nào? Gọi Hs lên bảng thay và tính giá trị tương ứng của y. Bài 3: ( bài 30) Gv treo bảng phụ có ghi đề bài 30 trên bảng. Để trả lời bài tập này, ta phải làm ntn ? Yêu cầu Hs tính và kiểm tra. Bài 4: ( bài 31) Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng. Biết x, tính y như thế nào? Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại khái niệm hàm số. Cách tính các giá trị tương ứng khi biết các giá trị của x hoặc y . 1/ Hs nêu khái niệm hàm số. Lập bảng: x -4 -3 -2 -1 y 8 6 4 2 2a/ y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị tương ứng của y. ta có : y.x= 15 => y = . 2b/ y là một hàm hằng vì mỗi giá trị của x chỉ nhận được một giá trị duy nhất của y = 2. Hs thực hiện việc tính f(5); f(-3) bằng cách thay x vào công thức đã cho. Hs điền vào bảng các giá trị tương ứng: Khi x = -6 thì y = Khi x = 2 thì y = Hs đọc đề. Để tính f(2); f(1); f(0); f(-1) Ta thay các giá trị của x vào hàm số y = x2 – 2 . Hs lên bảng thay và ghi kết quả . Ta phải tính f(-1); ; f(3). Rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài. Hs tiến hành kiểm tra kết quả và nêu khẳng định nào là đúng. Thay giá trị của x vào công thức y = Từ y = => x = Bài 1: Cho hàm số y = f(x) = . a/ Tính f(5); f(-3) ? Ta có: f(5) = . f(-3) = b/ Điền vào bảng sau: x -6 -4 2 12 y -2 -3 6 1 Bài 2: Cho hàm số : y = f(x) = x2 – 2. Tính: f(2) = 22 – 2 = 2 f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = - 2 f(-1) = (-1)2 – 2 = - 1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 Bài 3: Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8.x Khẳng định b là đúng vì : Khẳng định a là đúng vì: f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9. Khẳng định c là sai vì: F(3) = 1 – 8.3 = 25 # 23. Bài 4: Cho hàm số y = .Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -0,5 -3 0 4,5 y -2 0 3 IV/ BTVN : Làm bài tập 36; 37; 41/ SBT. Bài tập về nhà giải tương tự các bài tập trên. Rút kinh nghiệm:. . . ........................................................................................................................................... Tiết : 31 Ngày soạn:26/11/2009 Ngày dạy : 1/12/2009 Bài 6: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ. I/ Mục tiêu: - Kiến thức:Biết vẽ hệ trục toạ độ Oxy, biết xác định vị trí của một điểm trên hệ trục toạ độ khi biết toạ độ của chúng. +Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. - Kĩ năng: Thấy được sự liên hệ giữa toán học và thực tế. - Thái độ: Yêu thích bộ môn II/ Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng có chia cm, compa, bảng phụ. - HS: Thước thẳng có chia cm, compa, giấy kẻ ô. III/ Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 2.x2 – 5. Hãy tính f(1); f(2); f(-2); f(0)? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Trên thực tế để xác định vị trí của một điểm ta cần biết hai số, hai số đó được xác định như thế nào? Hoạt động 3: I/ Đặt vấn đề: Gv treo bảng đồ địa lý Việt Nam trên bảng và giới thiệu: Mỗi điểm trên bản đồ được xác định bởi hai số là kinh độ và vĩ độ (gọi là toạ độ địa lý) Ví dụ như toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là . Gọi Hs đọc toạ độ địa lý của Đàlạt ? Xác định vị trí phòng học của lớp để Phụ huynh đến dự họp dễ tìm hơn ? Như vậy trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số gọi là toạ độ của điểm. Hoạt động 4: II/ Mặt phẳng toạ độ: Gv giới thiệu hệ trục toạ độ Oxy. Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. Gv hướng dẫn Hs vẽ hệ trục toạ độ. Các trục Ox và Oy gọi là các trục toạ độ. Ox gọi là trục hoành. Oy gọi là trục tung. Giao điểm O gọi là gốc toạ độ Mặt phẳng có chứa hệ trục toạ độ gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. Gv giới thiệu các góc phần tư theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. Hoạt động 5:

File đính kèm:

  • docTuaàn.doc
Giáo án liên quan