A. Mục tiêu:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (9')
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tuần 14 đến tuần 15 trường THCS TT Bố Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 - Tiết 27
Ngày dạy: ………….
Đ4: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (9')
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
HD2:Bài toán 1:
- HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
t1 = 6 (h)
Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Có tính chất gì.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
HD3:Bài toán 2:
HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Y/c học sinh làm ?1
GV đưa ?1 lên bảng phụ.
- Cả lớp làm việc theo nhóm
-GV hướng dẫn hs sử dụng công thức ,định nghĩa của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
1. Bài toán 1 (8')
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- HS:
Ta có:
t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 (15')
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
BG:
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
(t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
xz = x tỉ lệ nghịch với z
IV. HD4: Củng cố: (10')
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa lên máy chiếu bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập
V.HD5: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
Tuần 14 - Tiết 28
Ngày dạy: ……………
luyện tập-Kiểm tra 15’.
A. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
- Kiểm tra 15'
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.HD1: Kiểm tra 15':
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
a)
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
HD2: Luyện tập:
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bài
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
BT 19 (12')
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
(m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 – SGK)
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
IV.HD3:. Củng cố: (3')
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
V.HD4: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
Tuần 15 - Tiết 29
Ngày dạy:……………
Đ5: hàm số
A. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm hàm số
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (Không)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
HD1:Một số ví dụ về hàm số:
- GV nêu như SGK
- HS đọc ví dụ 1
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- Y/c học sinh làm ?1
- HS đọc SGK
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
- HS: 1 giá trị tương ứng.
? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
- GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
HD2:Khái niệm hàm số:
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
- GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
- 2 học sinh đọc lại
- HS đọc phần chú ý
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
- Cả lớp làm bài
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
- Kiểm tra 3 điều kiện
1. Một số ví dụ về hàm số (18')
* Ví dụ 1:
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
+ Thấp nhất: 4 giờ
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3:
- HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
?2
- HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
- HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
2. Khái niệm hàm số (15')
* Khái niệm: SGK
* Chú ý: SGK
- HS: + x và y đều nhận các giá trị số
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
BT 24 (tr63 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x
IV. HD3:Luyện tập- Củng cố: (9')
- Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng)
V.HD4: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
Tuần 15 - Tiết 30
Ngày dạy:………….
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.HD1: Kiểm tra bài cũ: (9')
- HS1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x, làm bài tập 25 (sgk)
- HS2: Lên bảng điền vào giấy trong bài tập 26 (sgk). (GV đưa bài tập lên MC)
III. Tiến trình bài giảng: (28')
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
HD2:Luyện tập:
- Y/c học sinh làm bài tập 28
- HS đọc đề bài
- GV yêu cầu học sinh tự làm câu a
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
- GV đưa nội dung câu b bài tập 28 lên máy chiếu
- HS thảo luận theo nhóm
- GV thu phiếu của 3 nhóm đưa lên mấy chiếu.
- Cả lớp nhận xét
- Y/c 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29
- cả lớp làm bài vào vở
- Cho học sinh thảo luận nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm giải thích cách làm.
- GV đưa nội dung bài tập 31 lên MC
- 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- GV giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
? Tìm các chữ cái tương ứng với b, c, d
- 1 học sinh đứng tai chỗ trả lời.
- GV giới thiệu sơ đồ không biểu diễn hàm số
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
Cho hàm số
a)
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
BT 29 (tr64 - SGK)
Cho hàm số . Tính:
BT 30 (tr64 - SGK)
Cho y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định đúng là a, b
BT 31 (tr65 - SGK)
Cho
x
-0,5
-4/3
0
4,5
9
y
-1/3
-2
0
3
6
* Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
a tương ứng với m
b tương ứng với p ...
sơ đồ trên biểu diễn hàm số .
IV.HD3: Củng cố: (5')
- Đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu:
+ x và y đều nhận các giá trị số.
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với 1 giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y
- Khi đại lượng y là hàm số của đại lượng x ta có thể viết y = f(x), y = g(x) ...
V.HD4: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 36, 37, 38, 39, 43 (tr48 - 49 - SBT)
- Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
Tuần 15 - Tiết 31
Ngày dạy:…………….
Đ6: Mặt phẳng toạ độ
A. Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
GV- Phấn màu, thước thẳng, com pa,bảng phụ có kẻ ô vuông.
HS- Phấn màu, thước thẳng, com pa,giấy có kẻ ô vuông.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II.HD1: Kiểm tra bài cũ: (2')
- HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
HĐ2:Đặt vấn đề:
- GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu
? Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
.
? Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào.
- HS: kinh độ, vĩ độ.
- GV treo bảng phụ
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
- GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
HD3:Mặt phẳng tọa độ:
Treo bảng phụ hệ trục oxy sau đó giáo viên giới thiệu
+ Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục
+ Độ chia trên hai trục chọn bằng nhau
+ Trục hoành Ox, trục tung Oy
hệ trục oxy
GV hướng dẫn vẽ.
HD4:Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ:
- GV nêu cách xác định điểm P
- HS xác định theo và làm ?2
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
- GV nhận xét dựa vào hình 18
1. Đặt vấn đề (10')
- HS đọc dựa vào bản đồ.
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1
-Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế. -Số 1chi số thứ tự của ghế trong dãy.
2. Mặt phảng tọa độ (8')
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ (12')
Điểm P có hoành độ 2
tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
Chú ý SGK
Mỗi điểm M xác định 1 cặp số,ngược lại mỗi cặp số xác định 1 điểm.
IVHD5.Luyện tập- Củng cố: (10')
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý:
V.HD6: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Biết cách vẽ hệ trục 0xy
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.
File đính kèm:
- Dai 7(14,15).doc