A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK,thước, bảng phụ - Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’) II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gv kiểm tra vở bài tập của 5 HS III. Tiến trình bài giảng:
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tuần 21 đến tuần 22 trường THCS TT Bố Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 - Tiết 45
.
Ngày giảng: …..….......
Đ3: Biểu đồ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK,thước, bảng phụ - Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’) II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gv kiểm tra vở bài tập của 5 HS III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Biểu đồ đoạn thẳng: (15’)
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
H Đ3: Chú ý: (10’)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng
- Học sinh chú ý quan sát.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
?1- Học sinh làm bài.
0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
IV.H Đ4: Luyện tập- Củng cố: (14’)
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
V.H Đ5: Hướng dẫn học ở nhà; (1’)
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
…………………………………………………………………………………
Tuần 22 - Tiết 46
Ngày giảng: …..…............
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước,bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức(1’)
II.H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS :? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2:Luyện tập:( 25’)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên bảng.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên thu giấy nháp của các nhóm .
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên bảng.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
IV.H Đ3: Củng cố -Bài đọc thêm: (10’)
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn hs đọc bài đọc thêm SGK-15
-giới thiệu cách tính tần suất theo công thức: f = n/N.
. . trong đó * N: là số các giá trị .
* n: là tần số của 1 giá trị .
* f :là tần suất của giá trị đó.
V.H Đ4: Hướng dẫn học ở nhà; (2’)
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng.
…………………………………………………………………………………..
Tuần 23 - Tiết 47
Ngày giảng: …..…............
Đ4: số trung bình cộng
A. Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước thẳng ,bảng phụ.
- Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’) II. Kiểm tra bài cũ: không.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ1: Đặt vấn đề: (10’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình -
? Để tính xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
? Tính số trung bình cộng.
- Giáo viên đưa bài toán tr17 lên bảng phụ.
- Học sinh quan sát đề bài.
H Đ2:Số trung bình cộng của dấu hiệu: (18’)
GV đưa bảng 19 lên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
Ta được số TB kí hiệu
- Học sinh đọc kết quả của .
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- 3 học sinh nhắc lại
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào giấy nháp.
- Giáo viên thu giấy nháp của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
H Đ3: ý nghĩa của số trung bình cộng. (5’)
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên bảng.
H Đ4: Mốt của dấu hiệu.
- Học sinh đọc ví dụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
- Cả lớp làm việc theo tổ
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán
?1
Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK -18.
b) Công thức:
Trong đó:
- x1,..xk: là k các giá trị khác nhau của dấu hiệu x.
- n1,n2…nk.là k tần số tương ứng.
- N: là số các giá trị.
?3
- Học sinh : căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng.
* Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
* Khái niệm: SGK
IVH Đ5: Củng cố (5’)
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng, học sinh làm việc theo nhóm vào nháp.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c)
V.H Đ6: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
- Chuẩn bị tốt giờ sau : luyện tập
Tuần 23 - Tiết 48
Ngày giảng: …..…..........
luyện tập
A. Mục tiêu:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : SGK,thước,bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học. 1.Tổ chức: (1’)
II. H Đ1: Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: Luyện tập: (25’)
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng
.
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Giáo viên đưa ra lời giải mẫu .
- Học sinh quan sát lời giải trên bảng.
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng
- Học sinh quan sát đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào nháp.
- Giáo viên thu nháp của các nhóm và chữa (nếu sai).
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
- Học sinh quan sát đề bài.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
IV.H Đ3: Củng cố: (10’)
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng :
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
V.H Đ4: Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
File đính kèm:
- Dai 7(21,22).doc