Giáo án Đại số 7 - Tuần 12 - Tiết 23 : Đại lượng tỷ lệ thuận

A. Mục tiêu:

- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận

- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)

C. Tiến trình bài giảng:

A.Ổn định lớp (1')

B. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ')

C. Bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 12 - Tiết 23 : Đại lượng tỷ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Chương ii: hàm số và đồ thị Tiết : 23 Ngày soạn:8/11/2008. Ngày dạy:10/11/2008. Đ1: Đại lượng tỷ lệ thuận. A. Mục tiêu: - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK) C. Tiến trình bài giảng: A.ổn định lớp (1') B. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ') C. Bài mới: hoạt động của thầy hoạt động của trò - GV giới thiệu qua về chương hàm số. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nếu D = 7800 kg/cm3 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. - HS rút ra nhận xét. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - GV cho học sinh làm ?2 - Giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận theo nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. - HS đọc, ghi nhớ tính chất (5') 1. Định nghĩa (10') ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số. * Định nghĩa (sgk) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: SGK ?3 2. Tính chất ?4 a) k = 2 b) c) * Tính chất (SGK) D. Củng cố: (24') - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK) BT 1: a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 b) c) - Gv đưa bài tập 2 lên máy chiếu, học sinh thảo luận theo nhóm. BT 2: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 - GV đưa bài tập 3 lên máy chiếu, học sinh làm theo nhóm BT 3: a) V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V E. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước Đ2 IV. Rút kinh nghiệm. .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tuần: 12 Tiết : 24 Ngày soạn: 8/11/2008. Ngày dạy: / /2008 Đ2: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận A. Mục tiêu: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ - HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế B. Chuẩn bị: - Giấy trong, dền chiếu (Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2) C. Tiến trình bài giảng: A.ổn định lớp (1') B. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ) - HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận C. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc đề bài ? Đề bìa cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. - HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên ? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta có tỉ lệ thức nào. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào - GV đưa lên máy chiếu cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - Hs chú ý theo dõi - GV đưa ?1 lên máy chiếu - HS đọc đề toán - HS làm bài vào giấy trong. - Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 - GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và Vũ là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm. - Đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS thảo luận theo nhóm. 1. Bài toán 1 (18') - 1 học sinh đọc đề bài Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g - 1 HS lên bảng thực hiện ?1 ?1 m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) * Chú ý: 2. Bài toán 2 (6') D. Củng cố: (12') - GV đưa bài tập 5 lên máy chiếu BT 5: học sinh tự làm a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: BT 6: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) E. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK) IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Tuần: 13 Tiết : 25 Ngày soạn: /11/2008. Ngày dạy: / /2008 Luyện tập I. Mục tiêu: - Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ - Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán - Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. B. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò: Ôn tập. II. Tiến trình bài giảng: A.ổn định lớp (1') B. Kiểm tra bài cũ: (9') - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SGK) C. Luyện tập : Hoạt động của thày hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - 1 học sinh đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán ? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào - HS: 2 đl tỉ lệ thuận ? Lập hệ thức rồi tìm x - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. - Hs đọc đề bài ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - Hs làm việc cá nhân - Cả lớp làm bài vào giấy trong - GV kiểm tra bài của 1 số học sinh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Cả lớp thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và làm ra giấy trong - GV thu giấy trong và nhận xét. - GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ - HS tổ chức thi đua theo nhóm. BT 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng BT 9 (tr56- SGK) - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg BT 10 (tr56- SGK) - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm BT 11 (tr56 - SGK) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 D. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) - Đọc trước Đ3 IV. Rút kinh nghiệm ..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuÇn 12 dai sso.doc
Giáo án liên quan