I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với các bảng ( đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu”, “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một kí hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng số liệu thống kê ban đầu
Hs: đọc bài trước ở nhà
PP: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 20 đến tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/12 Tuần 20
Ngày dạy: 02/01 Tiết 41
§ 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với các bảng ( đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu”, “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một kí hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng số liệu thống kê ban đầu
Hs: đọc bài trước ở nhà
PP: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Ôn định: KTSS
Kiểm tra.
Bài mới:
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
? Thế nào là thu thập số liệu.
? Trả lời ?1.
? Nêu cách tiến hành điều tra về điểm một bài kiểm tra, cấu tạo bảng số liệu thống kê ban đầu.
? Nêu cách tiến hành cấu tạo bảng số liệu ban đầu ở 1 cuộc điều tra do học sinh tự lấy ví dụ.
HS nghiên cứu SGK.
- Ghi chép số liệu điều tra.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
3 cột: cột 1 : STT
cột 2: Tên.
cột 3 : Điểm.
HS tự lấy ví dụ về cuộc điều tra, thiết kế bảng ghi. ( bảng số liệu thống kê ban đầu).
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
Ví dụ 1 : (SGK- 4).
Hoạt động 2: Dấu hiệu
? HS trả lời ?2
GV giới thiệu dấu hiệu, kí hiệu.
GV giới thiệu đơn vị điều tra.
? Lấy ví dụ về một cuộc điều tra, chỉ ra dấu hiệu, đơn vị điều tra.
? Trả lời ?3
GV giới thiệu: Mỗi đơn vị điều tra có một số liệu là giá trị của dấu hiệu.
? Có kết luận gì về số các giá trị của dấu hiệu và số các đơn vị điều tra.
? Kí hiệu số các giá trị .
? Trả lời ? 4.
- Dấu hiệu ở bảng 1 là số cây.
- HS lấy ví dụ về một cuộc điều tra, chỉ rõ dấu hiệu, đơn vị điều tra.
HS trả lời ?3.
- Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số dơn vị điều tra.
N.
Có 20 giá trị.
HS đọc các giá trị của dấu hiệu.
2. Dấu hiệu
a, Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
Ví dụ : (SGK-5)
b, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị
Nghiên cứu SGK.
? Trả lời ?5.
? Trả lời ?6
8 là tần số của giá trị 30. Vậy tần số của một giá trị là gì.
Kí hiệu tần số.
? Trả lời ?7.
GV yêu cầu hs đọc phần chú ý trong SGK.
HS hoạt động theo nhóm nghiên cứu SGK
Đại diện nhóm HS trả lời ? 5.
Có 4 giá trị: 28; 30; 35; 50
- HS trả lời ?6.
HS làm nháp.
1 HS làm trên bảng.
1 HS đọc phần đóng khung trong SGK.
3. Tần số của mỗi giá trị
Khái niệm tần số:
(SGK – 6).
Ví dụ: Trong bảng 1.
x1 = 28 n1 = 2.
x2 = 30 n2 = 8.
x3 = 35 n3 = 7
x4 = 50 n4 = 30.
N = 20.
* Chú ý:
SGK.
4. Củng cố:
-Thu thập số liệu thống kê là gì?
- Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu?
- Tần số của một giá trị là gì?
- Bài tập 2 (SGK- 7)
Hs: trả lời và làm bài tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Nghiên cứu kĩ bài
- Làm bài 1; 2 SGK.
Hs: lắng nghe và thực hiện ở nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 15/12 Tuần 20
Ngày dạy: 02/01 Tiết 42
§ 2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi Bảng 8, 9 (SGK - 10)
HS: làm bài tập ở nhà và đọc bài trước
PP:Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Ổn định: KTSS
Kiểm tra:
Gv ra bài tập 2, 3 SBT – 3.
Bài mới:
Lớp trưởng báo cáo
2 Hs lên bảng thực hiện
Hoạt động 1: Lập bảng “tần số”
Gv treo bảng phụ -Bảng 8
? Có nhận xét gì về giá trị của dấu hiệu trong bảng.
? Trả lời ?1
? Từ bảng 5 hãy lập bảng tần số.
? Từ bảng 6 hãy lập bảng tần số.
? Nhận xét.
? Nhìn vào bảng tần số ta biết được điều gì.
Có nhiều giá trị khác nhau, khó tìm ngay được số các giá trị khác nhau cùng tần số tương ứng.
HS làm vào vở theo hướng dẫn.
HS làm nháp.
1 HS làm trên bảng.
HS làm nháp.
1 HS làm trên bảng.
Nhận xét.
1. Lập bảng tần số.
Ví dụ:
Từ bảng 7 ta có:
giá trị
(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
N=30
Hoạt động 2: Chú ý
? Kẻ bảng tần số theo cách khác.
? Bảng tần số có tiện lợi gì cho việc nhận xét giá trị của dấu hiệu.
Gv giới thiệu cách lập bảng thứ hai – Bảng 9
- Kẻ theo cột: cột giá trị, cột tần số.
- Nhận xét về số các giá trị khác nhau, tần số của mỗi giá trị.
- Điều tra trên bao nhiêu đơn vị.
- Số các giá trị khác nhau, giá trị cùng tần số tương ứng.
Đọc phần ghi nhớ
2. Chú ý:
a) Có thể chuyển từ bảng “tần số” sang dạng “ngang” sang dạng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
b) ý nghĩa của bảng tần số
Gúp nhận xét, tính toán được dễ dàng hơn
Hoạt động 3: Củng cố
4. Củng cố:
Làm bài 5?
? Làm bài 6 SGK.
? Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì.
? Lập bảng tần số.
? Trả lời b,
? Nhận xét.
? Làm bài 7 SGK.
? Trả lời a,
? Lập bảng.
? Nhận xét.
- HS tự điều tra tháng sinh của HS trong lớp và tự điền vào bảng 10.
HS làm nháp.
HS trả lời tại chỗ.
- HS lập bảng tần số vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
HS nhìn vào bảng nhận xét và trả lời phần b.
HS trả lời vào vở.
HS lập bảng vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Bài 6 (SGK- 11).
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con trong một gia đình.
Lập bảng tần số:
giá trị(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N =30
Nhận xét: Số con trong các gia đình là từ 2 trở xuống.
Số con trong gia đình đông con chiếm 7/30.
Bài 7 (SGK – 11).
Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân.
Số các giá trị là 30.
Bảng tần số:
Giá trị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N
=
25
Nhận xét: Số các giá trị khác nhau là 10.
Giá trị lớn nhất là 10
Giá trị nhỏ nhất là 1.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài 5, 6, 7 SBT.
HD: Viết các giá trị thành 1 bảng 30 giá trị phân bố các giá trị số lần xuất hiện đúng bằng tần số.
Hs: lắng nghe và thực hiện ở nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 21/12 Tuần 21
Ngày dạy: 09/01 Tiết 43
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Củng cố lại cho HS về lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định dấu hiệu, lập bảng “tần số”
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập làm them
2. HS: Học bài và làm bài ở nhà
3. PP: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Ổn định: KTSS
Kiểm tra:Gv ra bài tập
Bài mới:
HS1: Chữa bài 5 SBT. HS 2: Chữa bài 6SBT.
Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập
? Yêu cầu HS làm bài tập 8.
? Lập bảng.
? Nhận xét.
Gv chốt lại cách làm bài
? Yêu cầu HS làm bài 9.
? Lập bảng.
? Nhận xét.
4. Củng cố:
GV đưa bài tập lên bảng phụ.
? Làm bài.
? Nhận xét.
HS nghiên cứu bài.
1 HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
- 1 HS trình bày trên bảng.
Nhận xét.
1 HS trả lời phần a,
HS làm bài vào vở.
HS lập bảng vào vở.
Nhận xét.
HS ghi bảng số liệu.
HS hoạt động theo nhóm, làm bài vào vở.
1 HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả trên bảng.
Hs khác nhận xét
Nhận xét
Bài 8 ( 9’)
a, Dấu hiệu ở đây là điểm số đạt được mỗi lần bắn . Xạ thủ bắn 30 phát.
b, Lập bảng tần số.
Giá trị
7
8
9
10
Tần số
3
9
10
8
N =30
Nhận xét:
- Điểm một lần bắn thấp nhất là 7, cao nhất là 10.
- Giá trị có tần số cao nhất là 9.
- Số điểm 8, 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9 ( 10’)
a, Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán.
Số các giá trị là 35.
b, Bảng tần số.
Giá trị.
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải ít nhất là 3 phút, lâu nhất là 10 phút.
- Số HS giải mất 8’ chiếm nhiều nhất.
Bài tập:
Điều tra về chỉ số thông minh của trẻ từ 12 đến 15 tuổi có bảng sau:
74 79 84 87 81 86 88 90 85 98
76 80 86 78 82 86 89 92 91 85
79 84 94 78 83 87 93 81 87 78
83 75 92 80 85 96 92 88 80 82
90 91 82 88 83 87 81 86 84 88
a, Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số.
b, Nêu nhận xét về hệ số IQ.
Giải:
a, Dấu hiệu ở đây là chỉ số thông minh của HS tuổi từ 12 đến 15.
Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
74
1
75
1
76
1
77
3
78
2
79
3
80
3
81
3
82
3
83
3
84
5
85
3
86
4
87
4
88
4
89
2
90
2
91
2
92
3
93
1
N = 50
b, Nhận xét:
- Hệ số IQ thấp nhất là 74, cao nhất là 93.
- Hệ số IQ thuộc khoảng 84,66 nhiều nhất.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập:
- Điều tra về điểm trung bình môn toán của lớp. Lập bảng tần số.
- Điều tra về điểm xếp loại HKI môn Thể dục , Mĩ thuật, Âm nhạc của lớp. Lập bảng tần số. Nhận xét qua bảng.
HS: lắng nghe và thực hiện ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 22/12 Tuần 21
Ngày dạy: 09/01 Tiết 44
§ 3. BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy biến thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liệu gắn với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời gian nhất định và kế tiếp nhau.
- HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Gv: - Thước thẳng có chia độ dài
2. HS: - Một số biểu đồ ( HS sưu tầm)
3. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Ổn định: KTSS
Kiểm tra:
GV ra bài tập
(đã cho về nhà)
Bài mới
Hs làm bài tập
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng
? Trả lời ?1
? Nêu quy trình vẽ biểu đồ.
? Nhận xét.
GV chốt quy trình vẽ biểu đồ.
Lưu ý: Chia, vẽ chính xác.
HS làm câu 1 theo hướng dẫn của SGK và SGV vào vở.
HS nêu quy trình vẽ.
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ.
- Vẽ các đoạn thẳng.
Biểu đồ đoạn thẳng.
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
*Vẽ biểu đồ
Hoạt động 2: Chú ý
? Trong thực tế ta gặp biểu đồ nào.
? Quan sát hình 2. Nêu các số liệu qua biểu đồ.
? Nêu cách vẽ biểu đồ hình 2.
Biểu đồ hình chữ nhật, hình quạt
HS quan sát hình 2. Năm 1995 diện tích rừng bị phá ở nước ta là: 20000 ha.
Chú ý
(SGK - 13)
Hoạt động 3: Củng cố
4. Củng cố:
? Làm bài 10.
? Dấu hiệu là gì?
? Số các giá trị là bao nhiêu.
? Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
? Nhận xét.
? Làm bài 9 SBT.
? Đọc bảng.
? Dựa vào bảng hãy vẽ biểu đồ.
GV: dãy số ghi lượng mưa gọi là dãy số biến thiên theo thời gian.
? Lấy ví dụ.
- Điểm bài kiểm tra.
- Số các giá trị là 50.
Nhận xét.
Dãy số ghi nhiệt độ trong năm, tháng , ngày
Bài 10 (SGK - 14)
a, Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C
Số các giá trị là 50
b,
5. Hướng dẫn về nhà
Nghiên cứu bài
Làm bài tập 11, 12, 13 (SGK – 14, 15)
Bài 10 (SBT - 7)
Hs: lắng nghe và làm bài tập ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 28/12 Tuần 22
Ngày dạy: 16/01 Tiết 45
§ 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hs biết cách tính số trung bình công theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong trường hợp để so sánh khi tìm hiểu các dấu hiệu cùng loại.
2. Kĩ năng:
- HS biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy ý nghĩa thực tế của mốt.
- HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Gv: - Bảng phụ ghi tần số các giá trị của dấu hiệu.
2. Hs: Đọc bài trước ở nhà.
3. PP: Vấn đáp gợi mở
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1.Ổn định: KTSS
2. Kiểm tra:
?Tính số trung bình cộng của:
a, 6, 7, 9, 12
b, 6, 5, 6, 7, 5, 8, 9, 6
3. Bài mới:
Hs lên bảng thực hiện
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
? Quan sát bảng 19.
? Trả lời ? 1
? Trả lời ? 2
? Làm thế nào để tính tần số bài, điểm kiểm tra trung bình nhanh.
? Tại sao lại có tổng điểm bằng tổng ni x1.
? Từ cách tính ở bài toán trên nêu cách tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
Củng cố
? Làm ? 3
? GV gọi 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát bảng 19
40
Lấy tổng điểm chia cho tổng số bài.
Xem dấu hiệu là điểm bài kiểm tra.
tính tổng các tích ni xi chia cho N.
Tổng của ni giá trị xi là ni xi.
- Tìm các tích ni xi.
- Tìm tổng các tích.
- Chia tổng trên cho N.
Hs hoạt động theo nhóm
HS làm ? 3 vào vở.
1 HS trình bày trên bảng.
Nhận xét.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a, Bài toán.(SGK -17)
Bảng 20 (SGK-17).
* Chú ý: (SGK – 18)
b, Công thức:
là giá trị trung bình cộng.
? 3
Điểm số x
Tần số n
Các tích nixi
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N
=40
267
=6,675
Hoạt động 2: ý nghĩa của số trung bình cộng
? Số trung bình cộng dùng để làm gì.
GV cho HS tự đọc phần chú ý trong SGK.
- Lớp 7A có kết quả cao hơn.
- Đại diện cho dấu hiệu.
- So sánh các dấu hiệu cùng loại
2. ý nghĩa của số trung bình cộng.
( SGK- 19).
*Chú ý (SGK - 19)
Hoạt động 3:Mốt của dấu hiệu
? Mốt của một mặt hàng nào đó là gì.
? Mốt của dấu hiệu là gì.
HS đọc SGK.
3. Mốt của dấu hiệu.
VD: (SGK - 19)
*Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
Kí hiệu M0
Hoạt động 4: Củng cố
4. Củng cố:
? Đọc đầu bài 14 SGK.
? Nêu yêu cầu của bài.
? Làm bài.
? Nhận xét.
HS đọc đầu bài.
Tính giá trị trung bình cộng.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày trên bảng.
Nhận xét.
Bài 14 (SGK- 20)
Giá trị
Tần số
Các tích nixi
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
3
12
15
24
35
88
27
50
=
35
254
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Nghiên cứu bài học mới
Làm các bài 15, 16, 17, 18 (SGK), bài 13 (SBT)
Hs: lắng nghe và thực hiện ở nhà
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 29/12 Tuần 22
Ngày dạy: 16/01 Tiết 46
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS tính số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu.
2. Kĩ năng:
- Thông qua bảng học sinh tính được số trung bình cộng
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Gv: - Thước thẳng có chia độ dài
2. HS: - Thước thẳng có chia độ dài
3. PP: Vấn đáp gợi mở
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Ổn định: KTSS
Kiểm tra:
Bài mới:
Bài 17/ SGK.
Giá trị
tần số
Các tích xn
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
=
N = 50
384
M0 = 8.
Bài 18(SGK - 20)
a, Đây là bảng phân phối ghép lớp (người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp)
b,
HĐ1:
?Làm bài 17 SGK.
? Yêu cầu.
? Tính số trung bình cộng bằng bảng.
? Nhận xét.
? M0 = ?
Yêu cầu hs đọc bài
? Hãy so sánh bảng 26 với các bảng “tần số” đã biết đã biết xem có gì khác nhau đặc biệt?
HS làm vào vở.
1 HS trình bày trên bảng
Nhận xét.
Đọc bài
Hs tính
Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Câu 1: Kết quả thống kê dùng từ sai trong các bài văn của HS lớp 7 được cho trong bảng sau:
Số từ sai của một bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
36 B. 40 C. 38
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
8 B. 40 C. 9
Câu 2: Thời gian làm bài tập ( tính theo phút) của một lớp được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
Tần số
4
12
10
5
3
N= 34
a, Tính thời gian làm bài trung bình của mỗi hs
b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn chấm:
Câu 1: 2 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
B
C
Câu 2: Mỗi câu làm đúng 4 điểm
a, Thời gian làm bài trung bình của mỗi hs là:
b,
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ kiến thức chương III.
- Trả lời câu hỏi ôn tập SGK trang 22, làm bài 19 SGK, bài 11, 12 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 04/01 Tuần 23
Ngày dạy: 23/01 Tiết 47
ÔN TẬP CHƯƠNG III
(Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal...)
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức chương III.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập bảng, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Gv: - Thước thẳng có chia độ dài
2. HS: - Thước thẳng có chia độ dài
3 Phương pháp: Vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Ổn định: KTSS
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi
Để tìm hiểu một vấn đề thuộc lĩnh vực nào đó ta phải làm gì?
Làm thế nào để thu gọn được bảng số liệu thống kê ban đầu?
Làm thế nào để có hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số?
Làm thế nào để so sánh được các dấu hiệu cùng loại?
HS hoạt động theo nhóm ít phút
Đại diện nhóm đứng tại chỗ nhắc lại kiến thức đã học.
I. Lý thuyết.
Điều tra về một dấu hiệu
¯
Thu thập các số liệu thống kê, tần số
¯
Bảng “tần số”
¯
Biểu đồ
¯
Số trung bình cộng. Mốt của dấu hiệu
Hoạt động 2: Luyện tập
? Nêu yêu cầu.
? Lập bảng tần số.
? Nhận xét.
? Làm phần b,
? Nhận xét.
Vẽ biểu đồ
Nhận xét?
4. Củng cố:
Đọc đầu bài 15 SBT.
? Trả lời ? a.
? Lập bảng tần số.
? Nhận xét.
? Vẽ biểu đồ.
? Nhận xét
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày trên bảng.
Nhận xét.
HS làm bài vào vở.
1 HS vẽ hình trên bảng.
Nhận xét.
HS vẽ hình vào vở.
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS đọc đầu bài.
HS làm theo yêu cầu của GV.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhận xét
Một hs lên bảng vẽ
Nhận xét
II. Bài tập.
Bài tập 20 (SGK - 23)
Dấu hiệu quan tâm: “Năng suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh thành từ Nghệ An trở vào”
Đơn vị điều tra là tỉnh hoặc thành phố
Dấu hiệu có 31 giá trị. Có 7 giá trị khác nhau
Bảng tần số
Năng xuất
Tần số
Các tích
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
Biểu đồ
9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
h) M0 = 35
Bài 15 SBT.
a, Dấu hiệu là số chấm trên mặt của con xúc sắc.
Bảng tần số.
Giá trị
1
2
3
4
5
6
Tần số.
11
10
9
9
9
12
N = 60
Biểu đồ.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ lí thuyết chương III.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị kiểm tra 45’
- Hs: lắng nghe và thực hiện ở nhà.
IV.\ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 04/01 Tuần 23
Ngày dạy: 23/01 Tiết 48
KIỂM TRA 45’
(Chương III )
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương III.
- Đánh giá kĩ năng lập bảng, vẽ biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
Gv: phô tô đề thi sẵn
Hs: học bài ở nhà, thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III . Hoạt động trên lớp
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
1. ổn định: KTSS
2. kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: phát đề
Gv: thông báo quy chế thi cử và phát bài kiểm tra.
Gv: quan sát việc làm bài của học sinh
Hs: lắng nghe và nhận bài để làm bài
Hoạt động 2: thu bài kiểm tra
Gv: thu cho bài theo bàn và nhở học sinh điền đầy đủ các thông tin vào bài kiểm tra.
Hs: làm theo hướng dẫn của GV
4. Củng cố:
Hướng dẫn:
Xem lại các kiến thức đã học và đọc tiếp chương mới.
Hs: lắng nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Ma trận
Các cấp độ tư duy
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Dấu hiệu, đơn vị điều tra
2
1
1
1
Tần số, số trung bình cộng,
mốt của dấu hiệu
2
1
1
0,5
2
4,5
Biểu đồ
1
2
Tổng
4
2
1
0,5
4
7,5
II. Kiểm tra
Đề bài:
Câu 1: ( 2 điểm)Điểm thi giải toán nhanh của một số bạn học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
Điểm
6
7
8
9
7
10
4
5
9
8
6
9
5
8
9
7
10
9
7
9
Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau:
Số các đơn vị điều tra là
19 B. 20 C. 21 D. 22
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
7 B. 8 C. 9 D. 10
Tần số học sinh có điểm 7 là
3 B. 4 C. 5 D. 6
Mốt của dấu hiệu là
M0 = 7 B. M0 = 8 C. M0 = 9
Câu 2: (8 điểm) Điểm kiểm tra môn toán của lớp 7A như sau:
6 7 8 8 9 9 7 8 9 8
7 8 8 6 7 9 9 8 10 8
8 7 9 9 8 8 8 7 6 10
9 9 8 8 7 7 6 8 10 9
a, Dấu hiệu ở đây là gì?
b, Lập bảng “tần số”, nhận xét.
c, Tính số trung bình cộng và tìm mốt.
d, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn.
Hướng dẫn chấm:
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
1
a
b
c
d
B
A
B
C
0.5
0.5
0.5
0.5
2
a
b
c
d
Dấu hiệu là điểm bài kiểm tra môn toán của mỗi học sinh lớp 7A
Bảng tần số.
Giá trị
6
7
8
9
10
Tần số
4
8
15
10
3
N=40
Nhận xét đúng
M0 = 8
Biểu đồ.
1
2
0,5
2
0,5
2
III. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
Về nhà đọc trước bài “ Khái niệm về biểu thức đại số”
File đính kèm:
- giao an dai 7(2).doc