Giáo án Đại số 7 Tuần 26 Tiết 53 Bài 3 ĐƠN THỨC

A. MỤC TIÊU

HS cần đạt được:

· Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

· Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.

· Biết nhân hai đơn thức.

· Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: Máy chiếu, giấy trong (bảng phụ)

· HS: Bảng nhóm, bút da.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tuần 26 Tiết 53 Bài 3 ĐƠN THỨC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 19/02/2010 Tiết 53 §3. ĐƠN THỨC MỤC TIÊU HS cần đạt được: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Máy chiếu, giấy trong (bảng phụ) HS: Bảng nhóm, bút da. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra: a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào? b) Chữa bài tập 9 tr.29 SGK. HS lên bảng phát biểu như phần in nghiêng tr.28 SGK, chữa bài 9 tr.29 SGK. Bài số 9: Tính giá trị của biểu thức: x2y3 + xy tại x = 1 và y = . Thay x = 1, y = vào biểu thức ta có: x2y3 + xy = 12.. Hoạt động 2 : 1. ĐƠN THỨC GV đưa  ?1  tr.30 SGK lên máy chiếu (hoặc bảng phụ) GV bổ sung thêm các biểu thức sau 9; . Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại. GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức. Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức. GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? GV: số 0 được gọi là đơn thức không? GV cho HS đọc chú ý SGK . ?2 GV yêu cầu HS làm Cho một ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng). GV: Cũng cố lại bằng bài tập 10 tr.32 SGK. Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau: (5 – x)x2; Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa? HS hoạt động theo nhóm Bảng nhóm: Nhóm 1 Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y) Nhóm 2 Những biểu thức còn lại 4xy2; 2x2y; -2y; 9; , x, y HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa csc số và các biến HS: số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. HS: chú ý: Số 0 đợc gọi là đơn thức không HS lấy ví dụ về các đơn thức. HS: Bạn Bình viết sai một ví vụ(5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. Hoạt động 3 2) ĐƠN THỨC THU GỌN GV: Xét đơn thức 10x6y3. Trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức. GV yêu cầu HS đọc phần “Chú ý” tr.31 SGK. Nhấn mạnh: Ta gọi một số là một đơn thức thu gọn. ?1 Sau đó GV hỏi: Trong những đơn thức ở (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn? Với mỗi đơn thức thu gọn, hãy chỉ ra phần hệ số của nó GV: Củng cố phần 2 bằng bài tập số 12 (tr.32 SGK). GV: Gọi hai HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu a. GV gọi HS đọc kết quả câu b. Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1; y = -1. HS: trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x,y, các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến. HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức. Một HS đọc “Chú ý” SGK. HS trả lời: + Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; . Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 2; -2; 9; + Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là: HS đứng tại chổ trả lời câu a. Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2. Hệ số: 2,5 và 0,25. Phần biến:x2y;x2y2 b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y=-1 là –2,5. * Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y=-1 là 0,25. Hoạt động 4 : 3) BẬC CỦA ĐƠN THỨC GV: cho đơn thức 2x5y3z. Hỏi: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến. GV: Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? GV: * Số thực khác 0 là đơn thức là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9;) * Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: -5;y HS: đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. 2 là hệ số x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1. HS:Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. HS: - 5 là đơn thức bậc 0 là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3. 9x2yz là đơn thức bậc 4. là đơn thức bậc 12 Hoạt động 5 : 4) NHÂN HAI ĐƠN THỨC GV: Cho hai biểu thức: A=32. 167 B = 34. 166. Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B. GV: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức. GV: Cho hai đơn thức 2 và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý tr.32 SGK. HS lên bảng làm A.B =(32.167) . (34.166) =(32.34) . (167.166) = 36.1613 HS nêu cách làm (2x2y) . (9xy4) =(2.9) . (x2.x) . (y.y4) = 18.x3y5. HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. HS đọc chú ý tr.32 SGK. Hoạt động 6 : LUYỆ TẬP GV yêu cầu HS làm bài 13 tr.32 SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b. GV: Em hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và kĩ năng đó. HS 1: câu a a) có bậc là 7. HS 2: câu b b) = = có bậc là 12. HS: Bài học hôm nay cần nắm vững đơn thức, đơn thức thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức có hệ số khác 0, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức. Hoạt động 7 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. Làm các bài tập 11 tr.32 SGK và 14, 15, 16, 17, 18 tr.11, 12 SBT. Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” Tuần 26 Ngày soạn: 19/02/2010 Tiết 54 §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG MỤC TIÊU HS cần đạt được: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Chuẩn bị máy chiếu và giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi sẵn bài tập 18 tr.35 SGK. HS: Bảng nhóm + bút viết bảng. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV kiểm tra HS 1: a)Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z. B b)Chữa bài tập 18a tr.12 SBT Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1, y=. GV kiểm tra HS 2: a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. b) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? c)Chữa bài tập 17 tr.12 SBT Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn. * * x2yz(2xy)2z HS 1 lên bảng kiểm tra a) Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ: -2x2yz b) Chữa bài tập 5x2y2 = 5.(-1)2. HS 2 lên bảng kiểm tra. a) Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. b) Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và các phần biến với nhau. c) Chữa bài tập * = = * x2yz(2xy)2z = x2yz.4x2y2z = 4x4y3z2 HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 : 1) ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG ?1 GV đưa lên bảng Cho đơn thức 3x2yz a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác của đơn thức đã cho. GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng. Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho. GV: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng. GV: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng. GV: Nêu chú ý tr.33 SGK. Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng. Ví dụ: -2;được coi là các đơn thức đồng dạng. ?2 GV cho HS làm tr.33 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Củng cố: GV cho HS làm bài tập 15 tr.34 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng. HS hoạt động nhóm ?1 Viết hai nhóm đơn thức theo yêu cầu của Treo một số bảng nhóm trước lớp. HS quan sát các ví vụ trên và trả lời. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. HS tự lấy ví dụ. HS nghe giảng HS: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng. HS lên bảng làm Nhóm 1: . Nhóm 2: Hoạt động 3 : 2) CỘNG TRỪ CÁC ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2: “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” trong 3 phút rồi tự rút ra qui tắc. Sau đó GV hỏi: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? GV: Em hãy vận dụng qui tắc đó để cộng các đơn thức sau: a) xy2 + (-2xy2) + 8 xy2 b) 5ab – 7ab – 4ab ?3 GV: cho HS làm tr. 34 SGK * Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng không? vì sao? * Em hãy tính tổng ba đơn thức đó. Chú ý: Có thể không cần bước trung gian {1 + 5 + (-7)}xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. GV: cho HS làm nhanh bài 16 tr.34 SGK. Yêu cầu HS đứng tại chỗ tính nhanh GV: Đưa bài tập 17 tr.35 SGK lên máy chiếu. Bài 17 (tr. 35 SGK) Tính giá trị biểu thức sau đây tại x = 1 và y = -1 . GV: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? GV: Ngoài cách bạn vừa nêu, còn cách nào tính nhanh hơn không? GV: Em hãy thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo hai cách, sau đó GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách. GV: Cho HS nhận xét và so sánh hai cách làm trên. GV: Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi mới tính giá trị của biểu thức HS tự đọc phần 2 “Cộng trừ các đơn thức đồng dạng” tr 34. SGK. HS: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. HS toàn lớp làm bài tập vào vở. Hai HS lên bảng làm a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = (1 – 2 + 8)xy2 =7xy2 b) 5ab – 7ab – 4ab = (5 – 7 – 4)ab = -6ab HS: Ba đơn thức xy3; 5xy3 ;-7xy3 là ba đơn thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0. HS: xy3 + 5xy3 +(- 7xy3) = -xy3 HS đứng tại chỗ trả lời 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155 HS (Có thể trả lời) Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS: Ta có thể cộng trừ các đơn thức đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi mới tính giá trị biểu thức đã được thu gọn. HS cả lớp làm vào vở. Hai HS lên bảng tính. HS 1: Cách 1: Tính trực tiếp. Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có: HS 2: Cách 2: Thu gọn biểu thức trước x5y - x5y + x5y . thay x= 1; y = -1 vào biểu thức HS: Cách 2 làm nhanh hơn Hoạt động 4:CỦNG CỐ GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ. GV: Nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng. Bài 18 tr. 35 SGK. Đố GV: Đưa đề bài lên màn hình và phát cho các nhóm đề bài 18 tr. 35 SGK. Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả vào giấy được phát. Bài làm của các nhóm: Tác giả của cuốn Đại Việt sử kí. V: 2x2 + 3x2 - N: H:xy – 3xy + 5xy = 3xy. Ă: 7y2 z3 + (-7 y2 z3) = 0 HS phát biểu và cho ví dụ HS phát biểu như SGK HS hoạt động theo nhóm Ư: 5xy U: Ê: L: 0 3xy L Ê V Ă N H Ư U HS kiểm tra một số bài làm của một số nhóm, nhận xét. Đại diện một nhóm trình bày bài HS nhận xét. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Bài tập số 19, 20, 21 tr. 36 SGK Số 19, 20, 21, 22 tr 12 SBT

File đính kèm:

  • docgiao toan 78.doc