I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .
- Biết vận dụng tính chất này vào giải các bài tập chia theo tỷ lệ .
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ .
- HS: SGK, thuộc định nghĩa và tính chất của tỷ lê thức .
III/ Tiến trình tiết dạy :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 6 - Tiết 11 : Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 6
TiÕt 11
Ngµy so¹n:25/09/2008
Ngµy d¹y: / /2008
TÝnh chÊt cđa d·y tØ sè b»ng nhau
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .
- Biết vận dụng tính chất này vào giải các bài tập chia theo tỷ lệ .
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ .
- HS: SGK, thuộc định nghĩa và tính chất của tỷ lê thức .
III/ Tiến trình tiết dạy :
1/ ỉn ®Þnh :
2/ KiĨm tra:
3Bµi gi¶ng:
ho¹t ®éng cđa thÇy
ho¹t ®éng cđa trß
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Cho đẳng thức
4,5.1,8 = 3,6 .2,25.
? Hãy lập các tỷ lệ thức có thể được ?
Tìm x biết :
0,01 : 2,5 = 0,75 x : 0,75 ?
Gv: Giới thiệu bài mới :
Từ có thể suy ra ?
Hoạt động 3: Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau (15’)
Yêu cầu Hs làm bài tập ?
Cách chứng minh như ở phần trên.Ngoài ra ta còn có thể chứng minh cách khác :
Gv hướng dẫn Hs chứng minh :
Gọi tỷ số của là k .
Ta có : (1), hay
Thay a và b vào tỷ số , ta có (2)
Tương tự thay a và b vào tỷ số
So sánh các kết quả và rút ra kết luận chung?
Gv tổng kết các ý kiến và kết luận.
Gv nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .Yêu cầu Hs dựa theo cách chứng minh ở trên để chứng minh ?
Kiểm tra cách chứng minh của Hs và cho ghi vào vở .
Nêu ví dụ áp dụng .
Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét.
Hoạt động 4: Chú ý (6’).
Gv giới thiệu phần chú ý .
Làm bài tập ?2
Hoạt động 5 : Củng cố (15’)
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .
Làm bài tập áp dụng 55 ; 56; 57 / 30 .
1. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau :
1/ Với b # d và b # -d , ta có :
2/ Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau :
Từ dãy tỷ số ta suy ra
VD :
a/ Từ dãy tỷ số : , ta có thể suy ra : .
b/ Tìm hai số x và y biết :
và x + y = 16.
Giải :
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có :
Thay tổng x + y bằng 16 , được :
Vậy hai số cần tìm là :
x = 6 và y = 10
2. Chú ý
Khi có dãy tỷ số , ta nói các số a,c,e tỷ lệ với các số b, d,f .
Ta cũng viết a: c : e = b : d : f .
IV. BTVN (2’) Học thuộc các tính chất và giải bài tập 58; 59 /30 .
V. Rút kinh nghiệm
..
..
..
TUẦN 6
Tiết : 12 luyƯn tËp
Ngày soạn 25/ 09/ 2008
Ngày dạy / / 2008
I. Mục tiêu :
- Củng cố các tính chất của tỷ lê thức , của dãy tỷ số bằng nhau .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ .
II. ChuÈn bÞ
- GV: SGK , bảng phụ , đề bài kiểm tra 15’.
- HS : Thuộc bài .
III. Tiến trình tiết dạy :
ho¹t ®éng cđa thÇy
ho¹t ®éng cđa trß
Hoạt động 1: Kiểm tra (15’)
Hoạt động 2: LuyƯn tËp (25’)
Bài 1:
Gv nêu đề bài .
Gọi Hs lên bảng giải .
Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh .
Bài 2 :
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải ?
Gợi ý : dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức .
Thực hiện theo nhóm .
Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm .
Gv kiểm tra kết quả , nêu nhận xét chung .
Bài 3:
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải ?
Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ?
Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b ; c .
Kiểm tra kết quả .
Gv nêu bài tập d .
Hướng dẫn Hs cách giải .
Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức , rút x từ tỷ lệ thức đã cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 .
y có hai giá trị , do đó x cũng có hai giá trị.Tìm x ntn ?
Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e .
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs giải theo nhóm .
Hoạt động 3: Củng cố (2’)
Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên .
- HS chÐp ®Ị bµi lµm bµi tËp.
Bài 1 : Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên :
Bài 2 : Tìm x trong các tỷ lệ thức sau :
Bài 3 : Toán về chia tỷ lệ :
1/ Tìm hai số x và y biết :
a/ và x – y = 24
Theo tính chất của tỷ lệ thức :
và y – x = 7
c/ và x + 2y = 42
và x . y = 10
Từ tỷ lệ thức trên ta có : , thay x vào x .y =10 được :
- Với y =5 => x = 10 : 5 = 2
- Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2
và x . y = 35.
2/ ( bài 64)
Gọi số Hs khối 6 , khối 7 , khối 8,khối 9 lần lượt là x, y, z , t .
Theo đề bài:
Vì số Hs khối 9 ít hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có :
IV. BTVN (1’) Giải các bài tập 61 ; 63 / 31 .
Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận .
V. Rút kinh nghiệm
..
..
..
File đính kèm:
- TUAN 6.doc