I/ MỤC TIÊU:
§ Rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp cách viết A = B. Q + R
§ Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ( đặc biệt là dùng hằng đẳng thức)
II/ CHUẨN BỊ:
§ GV: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải, bài học kinh nghiệm,giấy trong, SGK, SBT.
§ HS: Như dặn dò của tiết 17.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
-Phương pháp thực hành.
IV/ TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 18: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:…………
I/ MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp cách viết A = B. Q + R
Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ( đặc biệt là dùng hằng đẳng thức)
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải, bài học kinh nghiệm,giấy trong, SGK, SBT.
HS: Như dặn dò của tiết 17.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
-Phương pháp thực hành.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định: Kiểm diện HS
2/ Sửa bài tập cũ:
HS1: Làm BT 68b: Dùng HĐT tổng hai lập phương. Viết thành tích rồi chia.
HS 2 làm BT 68c: Giao hoán x2 & y2 đề được
( y –x)2 rồi thực hiện phép chia.
HS3: Làm Bt 70a: có thể chọn 1 trong hai cách?
HS4: Làm Bt70b: có thể chọn một trong hai cách?
3/ Bài tập mơiù:
Cho HS thảo luận nhóm nhỏ BT71 rồi đại diện 2 nhóm trả lời.
( Đề ghi vào giấy trong)
1 HS trình bày BT72 .Cả lớp cùng làm sau đó nhận xét sửa sai cách trình bày, chú ý đến dấu.
Cho HS làm nhóm lớn BT 73.
Nhóm 1, 6 làm câu a
Dùng HĐT hiệu hai bình phương
Nhóm 2, 5 câu b: Dùng HĐT hiệu hai lập phương.
Nhóm 3,4 câu c: Dùng HĐT tổng hai lập phương
GV sửa chung câu d lên bảng: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi chia
HS khá trình bày phép chia trên bảng
Để có phép chia thì số dư thế nào?
Số dư phải = 0
Cho số dư = 0 để tìm a?
4/ Củng cố: Để có phép chia hết thì số dư thế nào?
1/ Sửa bài tập cũ:
BT68b. :Dùng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính chia:
( 125x3 + 1) : (5x +1)
= (5x +1)(25x2 – 5x +1) : (5x +1)
= 25x2 - 5x +1
BT68c. (x2 -2xy +y2):(y – x)
= (y2 – 2xy + x2) : (y –x)
= (y – x)2 : (y – x)
= y – x
BT70a. :Làm tính chia:
(25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 5x2( 5x3 – x2 + 2) : 5x2
=5x3 – x2 + 2
Bt70b.
( 15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
= 6x2y( xy – 1 - y) : 6x2y
= xy – 1 - y.
II. Bài tập mới:
BT71/a : Không thực hiện phép tính chia, hãy xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
A= 15x4 – 8x3 + x2 có chia hết cho B = x2 vì các biến trong A chia hết cho các biến trong B.
b. A = x2 – 2x + 1 = ( x- 1)2 có chia hết cho B = 1 – x = -( x – 1)
BT72/SGK: Làm tính chia.
(2x4 + x3 -3x2 + 5x – 2) : (x2 – x +1)
= 2x2 + 3x - 2
BT73. Tính nhanh
(4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
= (2x + 3y)(2x – 3y) : (2x – 3y)
= 2x + 3y.
(27x3 – 1) : ( 3x- 1)
= (3x -1)(9x2 + 3x +1) : (3x -1)
= 9x2 + 3x +1
( 8x3 + 1) : ( 4x2 – 2x + 1)
= ( 2x +1 )(4x2 – 2x +1) : (4x2 – 2x +1)
= 2x + 1
(x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
= [ x(x-3) + y( x – 3)] : (x + y)
= (x – 3)(x + y) : (x + y)
= x - 3
BT74.
2x3 – 3x2 + x + a x + 2
2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15
-7x2 + x
-7x2 -14x
15x + a
15x + 30
a – 30
Để có phép chia hết thì a – 30 = 0
a= 30
III/ Bài học kinh nghiệm:
Trong phép chia A= B.Q + R nếu r = 0 ta có phép chia hết A B
5/ Dặn dò:
-Xem lại các bài đã giải
-Làm bài tập thêm: Tìm a để 4x3 + 2x2 +9x + 5 chia hết cho x + 1 ( đáp án a = 3)
-Chuẩn bị ôn chương I.
+Trả lời 5 câu hỏi ở mục A
+Làm Bt 75a, 77a, 78ab, 79, 80a,81a, 82a.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- 18(D).DOC