§ Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy tắc của bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức đại số.
§ Nắm vững điều kiện của biến để giá trị củ một phân thức được xác định và biết tìm điều kiện này trong những trường hợp mẫu thức là một nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức để phân tích được thành tích của những nhân tử bậc nhất. Đối với phân thức hai biến chỉ cần tìm được điều kiện của biến trong những trường hợp đơn giản. Những điều này nhằm phục vụ cho việc học chương phương trình và bất phương trình bậc nhất tiếp theo và hệ phương trình hai ẩn ở lớp 9.
54 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Trường THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu chương:
Học xong chương này học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy tắc của bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức đại số.
Nắm vững điều kiện của biến để giá trị củ một phân thức được xác định và biết tìm điều kiện này trong những trường hợp mẫu thức là một nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức để phân tích được thành tích của những nhân tử bậc nhất. Đối với phân thức hai biến chỉ cần tìm được điều kiện của biến trong những trường hợp đơn giản. Những điều này nhằm phục vụ cho việc học chương phương trình và bất phương trình bậc nhất tiếp theo và hệ phương trình hai ẩn ở lớp 9.
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết PPCT: 22
Ngày dạy:17/11/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số.
Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định các phân thức bằng nhau dựa vào định nghĩa cho học sinh.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: ôn lại định nghĩa phân số, hai phân số bằng nhau.
3.Phương pháp dạy học:
a.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
?. Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
?. Dùng định nghĩa kiểm tra 2 phân số sau có bằng nhau không?
và
Trả lời:
Nếu thì ad = bc.
= vì (-9) .(-8) = 4.18 = 72.
* Từ tập hợp số nguyên Z ta thiết lập được tập hợp số hữu tỉ Q, trong đó mỗi số nguyên là một số hữu tỉ. Tương tự, từ tập hợp các đa thức ta sẽ thiết lập một tập hợp mới gồm những biểu thức gọi là những phân thức đại số.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Giáo viên treo bảng phụ các biểu thức có dạng trong sgk.
?. Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào?
?. Với A, B là những biểu thức như thế nào? Cần có điều kiện gì không?
* Các biểu thức như vậy gọi là các phân thức đại số. (nói gọn là phân thức).
Học sinh nêu định nghĩa phân thức ở sgk.
* Gv giới thiệu các thành phần của phân thức.
Học sinh làm ?1/35sgk
?. Hãy cho ví dụ về các phân thức đại số?
?. Mỗi một đa thức có phải là một phân thức đại số không? Có mẫu là bao nhiêu?
?. Số 0, số 1 có phải là phân thức?
?. Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức đại số không? Vì sao?
Cho ví dụ?
Gv treo bảng phụ bài tập sau:
BT: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số?
a) b) x + 2
c) d)
Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ.
Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Gv ghi bảng.
?. Hãy nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau?
Hai phân thức bằng nhau được định nghĩa tương tự như hai phân thức bằng nhau.
Học sinh nêu định nghĩa ở sgk.
Gọi lần lượt học sinh lên bảng làm ?3; ?4/sgk
Học sinh làm vào tập.
Gv treo bảng phụ bài tập ?5/35sgk
Học sinh đọc lại đề và đứng tại chỗ trtả lời – gv ghi bảng.
I. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:
(sgk/35)
Phân thức đại số có dạng
Trong đó: A, B là các đa thức, B ≠ 0
A gọi là tử thức ( hay tử).
B gọi là mẫu thức (hay mẫu).
2. Ví dụ:
;… là các phân thức đại số.
3. Chú ý:
Mỗi đa thức được coi là một phân thức có mẫu thức bằng 1.
Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức với mãu bằng 1
Ví dụ: …
BT1:
Các biểu thức là phân thức đại số là a, b.
Câu c, d không phải là phân thức đại số vì:
Mẫu của câu c bằng 0.
Mẫu của câu d không là đa thức.
II. Hai phân thức bằng nhau:
1. Định nghĩa:
nếu AD = BC
2. Ví dụ:
a) vì (x–1)(x+1)= x2 -1.
b) vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x.
c) vì x.(3x+6) = 3.(x2 + 2x)
?5/35sgk
Bạn Quang nói sai vì 3x + 3 ≠ 3.3x
Bạn Vân nói đúng vì (3x+3).x = 3x.(x+1)
4.4. Củng cố và luyện tập:
?. Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ?
?. Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
Gv treo bảng phụ các bài tập sau:
BT2: Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau, chứng minh các đẳng thức sau:
a) b)
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Giải
a) vì x2y3. 35xy = 5. 7x3y4.
b) vì (x3 – 4x).5 = (10-5x).(x2 – 2x)
BT3: Btập 2/36sgk
?. Để kiểm tra ba phân thức có bằng nhau ta kiểm tra như thế nào?
Học sinh làm theo nhóm
Nhóm 1+2+3: phân thức 1 và 2.
Nhóm 4+5+6: phân thức 3 và 2.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày.
Giải
Xét cặp phân thức 1 và 2.
Ta có: (x2 – 2x – 3).x = x3 – 2x2 – 3x
(x2 + x).(x -3) = x3 – 2x2 – 3x
=> x2 – 2x – 3).x = (x2 + x).(x -3)
Vậy (1)
Xét cặp phân thức 2 và 3.
Ta có: (x-3).(x2 – x) = x3 – 4x2 + 3x
x.(x2 – 4x + 3) = x3 – 4x2 + 3x
=> (x-3).(x2 – x) = x.(x2 – 4x + 3)
Vậy (2)
Từ (1) và (2) => =
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau.
BTVN: 1; 3/36sgk
1;2;3/15;16sbt
Hướng dẫn bài tập 3/36sgk:
Để chọn được đa thức thích hợp ta cần:
Tính tích (x2 – 16). x = ?
Lấy tích đó chia cho đa thức x – 4 sẽ có kết quả
Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
Rút kinh nghiệm:
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
Tiết PPCT: 23
Ngày dạy:24/11/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ cở cho rút gọn phân thức.
Học sinh hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
b)Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phân thức để làm bài tập và chú ý cho học sinh các bài tập sử dụng quy tắc đổi dấu.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: ôn lại định nghĩa phân số, hai phân số bằng nhau.
3.Phương pháp dạy học:
a. Đàm thoại nghiên cứu vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Thế nào là hai phân thức bằng nhau? (3đ)
Sửa bài tập 1d/36sgk (7đ)
Giải
d)
Ta có: (x2 – x – 2).(x – 1) = x3 – 2x2 – x + 2
(x2 – 3x + 2).(x + 1) = x3 – 2x2 – x + 2
=> (x2 – x – 2).(x – 1) = (x2 – 3x + 2).(x + 1) (đpcm)
- Hs2: Sửa bài tập 3/36sgk
Giải
=> A.(x-4) = (x2 – 16).x
=> A = [(x2 – 16).x]: (x-4)
A = x(x+4) = x2 + 4x
Học sinh cả lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
?. Phân số có những tính chất cơ bản nào?
?. Ta xét xem phân thức có những trên không?
Học sinh làm bài tập ?2/sgk; ?3/sgk
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
?. Qua các bài tập trên em hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức?
Gọi học sinh nhắc lại.
Học sinh làm ?4/37sgk
Học sinh làm bài tập này theo nhóm
Nhóm 1+2+3: câu a.
Nhóm 4+5+6: câu b
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
* Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu.
?. Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu?
Học sinh làm ?5/38sgk vào tập.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
?. Em hãy lấy ví dụ có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức?
I. Tính chất cơ bản của phân thức:
?2/37sgk
?3/37sgk
Ta có: vì 3x2y. 2y2 = 6xy3.x
* Tính chất:
(M là đa thức khác 0)
(N là nhân tử chung)
?4/37sgk
a)
=
b)
II. Quy tắc đổi dấu:
( sgk/37)
?5/38sgk
a) b)
4.4. Củng cố và luyện tập:
Gv treo bảng phụ bài tập 4/sgk
Học sinh thảo luận bài tập này theo nhóm
Nửa lớp xét bài của bạn Lan và Hùng.
Nửa lớp xét bài của bạn Giang và Huy.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Giải
a) Lan làm đúng vì đã nhân tử và mẫu của vế trái với x.
b) Hùng sai.
Sửa: hoặc
c) Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) Huy làm sai vì (x - 9)3 = [-(9 – x)]3 = - (9 – x)3
Sửa hoặc
Nhấn mạnh:
Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Bài tập 5/38sgk
Gv treo bảng phụ đề của bài tập trên.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm và giải thích bài làm của mình.
Giải
a)
b)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
BTVN: 6/38sgk
4; 5; 6; 7; 8/16;17sbt
Hướng dẫn bài tập 6:
an – bn = (a-b).(an-1 + an-2b + an-3b2 + …+ bn-1)
Chia tử và mẫu của phân thức cho x – 1.
Rút kinh nghiệm:
RÚT GỌN PHÂN THỨC
Tiết PPCT: 24
Ngày dạy:24/11/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
Học sinh bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
b)Kỹ năng:
Rèn kỹ năng.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: ôn lại định nghĩa phân số, hai phân số bằng nhau.
3.Phương pháp dạy học:
a. Đàm thoại nghiên cứu vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Nêu tính chất cơ bản của phân thức? Ghi công thức tổng quát (4đ)
Sửa bài tập 6/38sgk (6đ)
Giải
=
=
- Hs2: Nêu quy tắc đổi dấu (2đ)
Sửa bài tập 5b/16sbt (8đ)
Giải
= =
= =
Học sinh cả lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* Qua hai bài tập đã sửa, nếu cả tử và mẫu có nhân tử chung thì sau khi chia tử và mẫu cho nhân tử chung ta được phân thức đơn giản hơn.
Học sinh làm ?1/ 38 sgk, ?2/38 sgk
?. Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho ?
Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức.
BT1: Rút gọn các phân thức sau:
a) b)
c) d)
Gọi lần lượt từng học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm vào bài tập.
?. Qua các bài tập trên em rút ra nhận xét: muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
Học sinh nhắc lại các bước làm.
Học sinh đọc ví dụ 1 ở sách giáo khoa và làm bài tập ?3/ 39 sgk.
Rút gọn phân thức:
?. Để rút gọn phân thức trên em cần chú ý gì?
=> Chú ý: Học sinh đọc ở sách giáo khoa.
BT2: Rút gọn các phân thức sau.
a) b)
c) d)
Học sinh làm theo nhóm (nhóm/ tổ)
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày.
1. Bài toán:
?1/ 38 sgk
= =
?2/ 38 sgk
= =
BT1:
a) = =
b) = = =
c)
d) =
2. Nhận xét:
(Sgk/ 39)
VD: ?3/ sgk
a) = =
b)
* Chú ý: Sgk/ 39
BT2:
a) = = -3
b) = =
c) = = = -x
d) = =
4.4. Củng cố và luyện tập:
* Gv treo bảng phụ bài tập 7/ 36sgk
Học sinh cả lớp làm vào bài tập trong vài phút.
Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
Giải:
a) =
b) =
c) = = 2x
d) = = =
* Giáo viên treo bảng phụ bài tập 8/ 40 sgk
Gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng và giải thích.
Giải:
a) Đúng (chia tử và mẫu cho 3y) b) Sai.
c) Sai d) Đúng
?. Cơ sở của rút gọn phân thức là gì?
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã giải.
BTVN: 9; 10; 11/ 40sgk
9/ 17sbt
Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
Tiết PPCT: 25
Ngày dạy:24/11/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Học sinh vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mậu để rút gọn phân thức.
b)Kỹ năng:
Rèn kỹ năng.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: ôn lại định nghĩa phân số, hai phân số bằng nhau.
3.Phương pháp dạy học:
a. Đàm thoại nghiên cứu vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? (3đ)
Sửa bài tập 9/40 sgk (7đ)
(đưa vào bài mới)
- HS2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? (2đ)
Viết công thức tổng quát? (2đ)
Sửa bài tập 11/40sgk (6đ)
(đưa vào bài mới)
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- Hs1: Sửa bài tập 9/40sgk
- Hs2: Sửa bài tập 11/40sgk
Gv kiểm tra vài bài tập của học sinh.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
?. Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
Học sinh làm vào bài tập trong vài phút.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Gv treo bảng phụ bài tập sau
BT1: Rút gọn các phân thức sau:
a)
b)
c)
Học sinh thảo luận bài tập này theo nhóm.
Nhóm 1+2: câu a.
Nhóm 3+4: câu b
Nhóm 5+6: câu c
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá, sửa sai cho học sinh.
Bài tập 13/40sgk
Gv treo bảng phụ đề bài tập trên.
Gọi học sinh lên bảng làm.
?. Qua tiết này em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I. Sửa bài tập:
9/40sgk
a)
b)
11/40sgk
a)
b)
II. Bài tập mới:
12/40sgk
a)
=
b)
=
BT1: Rút gọn phân thức:
a)
=
=
b) =
=
c) =
=
13/40sgk
a)
b)
=
III. Bài học kinh nghiệm:
- Đôi khi cần phải đổi dấu của phân thức rồi mới rút gọn.
- Khi rút gọn phân thức phải rút gọn đến tối giản.
4.4. Củng cố:
?. Phân thức có những tính chất cơ bản gì?
?. Hãy nêu quy tắc đổi dấu?
?. Quy tắc đổi dấu và đổi dấu phân thức khác nhau điểm nào?
(Cần phân biệt và chú ý khi rút gọn phân thức.)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc các quy tắc đổi dấu, các tính chất, cách rút gọn phân thức.
BTVN: 11,12/17; 18sbt
Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số.
Rút kinh nghiệm:
QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
Tiết PPCT: 26
Ngày dạy:24/11/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Học sinh biết tìm mẫu thức chúng sau khi đã phân các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC.
Học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
Học sinh biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có MTC.
b)Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quy đồng mẫu thức cho học sinh.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: ôn lại cách quy đồng mẫu số nhiều phân số + phân tích đa thức thành nhân tử .
3.Phương pháp dạy học:
a. Tự nghiên cứu vấn đề.
b. Đàm thoại gợi mở.
c. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Gv treo bảng phụ đề bài tập và gọi 1 học sinh lên bảng làm.
BT: Điền vào chỗ trống:
a)
b)
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* Cũng như khi làm tính cộng, trừ, phân số ta phải quy đồng mẫu của nhiều phân số; để làm tính cộng, trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức, tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho.
Qua phần kiểm tra bài cũ ta đã dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành hai phân thức có mẫu chung. Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
?. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
Hs: Là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Gv giới thiệu ký hiệu MTC: MTC
?. Vậy MTC của bài tập phần kiểm tra bài cũ là biểu thức nào?
?. Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào?
?. Qua phần kiểm tra bài cũ em có nhận xét gì về MTC đó đối với mẫu thức của mỗi phân thức.
Gv treo bảng phụ đề bài tập ?1/41sgk
Học sinh đọc lại đề
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv treo bảng phụ bảng mô tả cách lập MTC.
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của y
Luỹ thừa của z
MT: 6x2yz
6
x2
y
z
MT: 4xy3
4
x
y3
MTC: 12x2y3z
12
x2
y3
z
Tương tự, tìm MTC của
Gv hướng dẫn học sinh cách làm.
?. Từ đó MTC là biểu thức nào?
Gv treo bảng phụ mô tả cách lập MTC và yêu cầu học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
?. Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức muốn tìm MTC ta làm thế nào?
Học sinh nêu nhận xét ở sgk/42.
?. Cho 2 phân số . Hãy nêu các bước để quy đồng mãu số các phân số trên?
Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta cũng tiến hành tương tự như vậy.
?. MTC của hai phân thức này là mấy?
?. Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu thức từng phân thức.
Nhân tử và mẫu từng phân thức với nhân tử phụ tương ứng:
?.Qua ví dụ trên em hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức ta làm như thế nào?
Gv treo bảng phụ các bước quy đồng, học sinh nhắc lại ở sgk.
Học sinh thảo luận theo nhóm bài tập ?2; ?3/42sgk
Các nhóm của nửa lớp làm một bài.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
I. Tìm MTC:
?1/41sgk
Có MTC là 12x2y3z hoặc 24x3y4z vì cả hai tích đều cia hết cho mẫu thức mỗi phân thức nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
Ví dụ:
Tìm MTC:
* Phân tích các mẫu thành nhân tử:
4x2 –8x + 4 = 4.(x2 – 2x + 1) = 4.(x-1)2
6x2 – 6x = 6x ( x – 1)
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của x-1
MT:
4.(x-1)2
4
(x-1)2
MT:
6x(x-1)
6
x
(x-1)
MTC:
12x(x-1)2
12
x
(x-1)2
Chọn MTC: 12x(x-1)2
Nhận xét:
(sgk/42)
II. Quy đồng mẫu thức:
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức của:
MTC: 12x.(x-1)2
Nhân tử phụ tương ứng là 3x và 2.(x-1)
Nhân tử và mẫu từng phân thức với nhân tử phụ tương ứng:
Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức:
(sgk/42)
?2/42sgk
MTC: 2x(x-5)
?3/42sgk
ta có:
MTC: 2x.(x-5)
4.4. Củng cố và luyện tập:
?. Nêu các bước tìm MTC?
?. Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân như thế nào?
Gv treo bảng phụ bài tập 17/43sgk
Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ rồi đứng tại chỗ trả lời rồi giải thích.
?.Theo em. Em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
Giải
Cả hai đều đúng.
Em sẽ chọn cách làm của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn.
Bài tập: Quy đồng mẫu thức các phân thức:
Giải
MTC: 6(x-2)(x+2)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài: chú ý cách tìm MTC có thể áp dụng quy tắc đổi dấu đối với một phân thức để tìm MTC thuận tiện hơn.
Học thuộc các bước quy đồng mẫu thức.
BTVN: 14; 15; 16a/43sgk
13/18sbt.
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
Tiết PPCT: 27
Ngày dạy:04/12/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Củng cố cho học sinh các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.
b)Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quy đồng mẫu thức cho học sinh.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: học thuộc các bước quy đồng phân thức + BTVN.
3.Phương pháp dạy học:
a. Tự nghiên cứu và giải quyết vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Muốn quy đồng mẫu thức một phân thức ta làm như thế nào? (3đ)
Sửa bài tập 14b/43 sgk (7đ)
(đưa vào bài mới)
- HS2: Sửa bài tập 16b/43 sgk
(đưa vào bài mới)
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- HS1:
Sửa bài tập 14b/43 sgk (7đ)
- HS2: Sửa bài tập 16b/43 sgk
Giáo viên kiểm tra bài làm một số học sinh.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Giáo viên đánh giá.
Bài tập 19/43 sgk
Giáo viên treo bảng phụ bài tập trên.
Học sinh làm vào bài tập trong vài phút. Gọi hai học sinh lên bảng làm.
?. MTC của hai phân thức x2 + 1 và là biểu thức nào? Vì sao?
Bài tập 14/18 sbt
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau.
a)
b)
c) ;
Học sinh làm bài tập này theo nhóm.
Nhóm 1 + 2: câu a.
3 + 4: câu b.
5 + 6: câu c.
Đại diện nhóm nhanh nhất ở mỗi câu lên bảng trình bày.
Giáo viên chú ý cho học sinh câu c.
- Cần phải rút gọn phân thức đến tối quản rồi mới quy đồng mẫu thức.
Bài tập 20/ 44 sgk
Không cần phân tích mẫu thành nhân tử, làm sao kiểm tra được x3 + 5x2 – 4x – 20 là MTC của hai phân thức trên?
(MTC chia hết cho từng mẫu thức)
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện.
Qua tiết này em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
I. Sửa bài tập:
14b/43 sgk
b) MTC: 60x4y5
= =
= =
16b/43 sgk
b) MTC: 6(x+2).(x-2) = 6(x2-4)
II. Bài tập mới:
19/43 sgk
b) MTC: x2 – 1
=> x2 + 1 = =
c) x3 – 3x2y + 3xy3 – y3 = (x – y)3
y2 – xy = y(y - x)
=> MTC: y (x – y)3
=
14/18 sbt
a) 2x2 + 6x = 2x(x+3)
x2 – 9 = (x+3)(x-3)
=> MTC: 2x (x2 – 9)
*
*
b) MTC: 10x(2y-x)(2y+x)
c) =
=> MTC: (x+1)2.(y+2)
*
*
20/ 44 sgk
* x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 3x -10
2x2 + 6x – 20 x + 2
0
* x3 + 5x2 – 4x – 20 x2 + 7x + 10
- 2x2 – 14x + 20 x – 2
0
Vậy x3 + 5x2 – 4x – 20 là MTC của 2 phân thức.
III. Bài học kinh nghiệm:
- Cần rút gọn phân thức đến tối giản trước khi quy đồng mẫu thức.
- MTC phải chia hết cho từng mẫu thức.
4.4. Củng cố:
?. Nêu lại các bước quy đồng mẫu thức?
?. Khi quy đồng mẫu thức ta cần chú ý điều gì? (rút gọn phân số đến tối giản rồi quy đồng).
?.Ta có thể áp dụng quy tắc nào để quy đồng mẫu thức?
( áp dụng quy tắc đổi dấu)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc các bước QĐMT và BHKN, chú ý đôi khi phải đổi dấu phân thức để có nhân tử chung.
BTVN: 15; 16/ 18sbt
Ôn lại quy tắc cộng 2 phân số.
Rút kinh nghiệm:
PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết PPCT:28
Ngày dạy:08/12/06
1.Mục tiêu :
a) Kiến thức:
Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
Học sinh biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng.
+ Tìm mẫu thức chung.
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự.
Tổng đã cho.
Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử.
Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức.
Rút gọn (nếu có thể)
Học sinh biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
b)Kỹ năng:
Rèn kỹ năng trình bày phép cộng các phân thức đại số.
c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị :
a) Gv: phấn màu +bảng phụ
b) Hs: ôn lại cách quy đồng mẫu số nhiều phân số + phân tích đa thức thành nhân tử .
3.Phương pháp dạy học:
a. Tự nghiên cứu vấn đề.
b. Đàm thoại gợi mở.
c. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Đưa vào phần bài mới.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
?. Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số?
- Muốn cộng các phân thức ta củng có quy tắc tương tự như quy tắc cộng hai phân số.
Hãy phát biểu quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu ở sgk.
Gọi một học sinh lên bảng
File đính kèm:
- giaoandai8.c2.doc