Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tuần 25

 

I/ MỤC TIÊU :

KT- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

KN- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều).

TĐ: Chú ý, hợp tác

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập)

- HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phtrình.

- Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Hoạt động nhóm

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1.Ổn định lớp:

2KTBC: 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ)

 2/ Lớp 8A có tất cả 39 HS, biết rằng số HS nam gấp đôi số HS nữ. Hỏi lớp 8A có tất cả bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ ? (7đ)

HS: Gọi x là số HS nữ lớp 8A, đkiện x nguyên và 0 < x < 39. Số HS nam sẽ là 2x.

Tổng số HS lớp là 39 nên ta có ptrình: x + 2x = 39 x = 13

x = 13 thoả đk của ẩn. Vậy số HS nữ của lớp là 13. Số HS nam là 2.13 = 26 (HS) .

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Ngày soạn: 20/2/2013 Ngày dạy:…./2/2013 Tiết 51 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ------- I/ MỤC TIÊU : KT- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. KN- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều). TĐ: Chú ý, hợp tác II/ CHUẨN BỊ : - GV : thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phtrình. - Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Hoạt động nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp: 2KTBC: 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ) 2/ Lớp 8A có tất cả 39 HS, biết rằng số HS nam gấp đôi số HS nữ. Hỏi lớp 8A có tất cả bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ ? (7đ) HS: Gọi x là số HS nữ lớp 8A, đkiện x nguyên và 0 < x < 39. Số HS nam sẽ là 2x. Tổng số HS lớp là 39 nên ta có ptrình: x + 2x = 39 Û x = 13 x = 13 thoả đk của ẩn. Vậy số HS nữ của lớp là 13. Số HS nam là 2.13 = 26 (HS) . 3Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Trong giải bài toán bằng cách lập phương trình thì bước chọn ẩn cũng rất quan trọng vì sẽ giúp cho chúng ta giải phương trình nhẹ nhàng hơn. Vậy có cách gì chọn ẩn cho thích hợp để biết được điều đó ta vào bài hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài mới. - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? - Công thức liên hệ giữa chúng? - Bài toán có bao nhiêu đối tượng chuyển động ? Cùng hay ngược chiều? - Các đại lượng có liên quan? (đã biết? Chưa biết ? Cần tìm?) - Gọi HS trả lời và lập bảng - Chọn ẩn là gì? Điều kiện của ẩn? - Tgian ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp nhau? - Vận tốc của xe máy và ô tô đã biết => quãng đường đi của mỗi xe theo x ? - Căn cứ vào chỗ nào để lập phương trình? - GV có thể vẽ sơ đồ đoạn thẳng cho HS dễ thấy. - Yêu cầu HS tự lập ptrình và giải (gọi một HS lên bảng) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài. - Chấm bài một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng. - Đánh giá, cho điểm. - Một HS đọc to đề bài (sgk) - Có 3 đại lượng: Quãng đường, vận tốc, thời gian. Công thức : s = vt; t = … ; v = … - Hai đối tượng chuyển động : ôtô và xe máy; chuyển động ngược chiều. - Đã biết : qđ HN-NĐ; vtốc mỗi xe, tgian & qđg` đi mỗi xe - HS lập bảng… Chọn x (h) là thời gian xe máy đi ĐK : x > 2/5 x – 2/5 (do 24’ = 2/5h) - Quãng đường xe máy đi: 35x ; của ôtô đi là 45(x – 2/5) - Do 2xe ngược chiều đến chỗ gặp nhau nên tổng quãng đường 2xe đi chính bằng qđường HN-NĐ - HS lập pt và giải (một HS thực hiện ở bảng, HS khác làm vào vở) - HS nộp bài theo yêu cầu GV - HS khác nhận xét bài làm ở bảng - HS tự sử sai (nếu có) Ví dụ : (SGK trang 27) a) Phân tích : Tg đi Qđường đi Xe máy x 35x Ô tô x – 2/5 45(x–2/5) b) Giải : + Gọi x (h) là thời gian xe máy đi từ HN đến lúc gặp nhau. Điều kiện x > 2/5 (24’ = 2/5h) Tgian ôtô đi là x – 2/5 (h) Quãng đường xe máy đi đựoc : 35x(km) Quãngđường đi của ôtô là 45(x-2/5) (km) Theo đề bài ta có ph trình : 35x + 45(x –2/5) = 90 Û 35x +45x – 18 = 90 Û 80x = 108 Û x = 108: 80 Û x = 27/20 + x = 27/20 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy tgian để 2 xe gặp nhau từ lúc xe máy khởi hành là 27/20 (h) tức là 1g21’. CỦNG CỐ : Nắm vững cách giải bài tốn bằng cách lập phương trình(bài mẫu) Dặn dị : Xem kỹ lại bài mẫu RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 20/2/2013 Ngày dạy:…./2/2013 Tiết 52 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) ------- I/ MỤC TIÊU : KT- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. KN- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều). TĐ: Chú ý, hợp tác II/ CHUẨN BỊ : - GV : thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phtrình. - Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Hoạt động nhóm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp: 2KTBC: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Trong giải bài toán bằng cách lập phương trình thì bước chọn ẩn cũng rất quan trọng vì sẽ giúp cho chúng ta giải phương trình nhẹ nhàng hơn. Vậy có cách gì chọn ẩn cho thích hợp để biết được điều đó ta vào bài hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài mới. - Nêu bài tập ?4 (sgk) - Yêu cầu HS thực hiện tại chỗ - Cả lớp cùng làm bài - Lập phương trình bài toán ? - Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?5 Gọi một HS giải ở bảng - Cho HS nhận xét. - GV đánh giá bài làm và nhận xét của HS. Nói thêm: cách chọn nào cũng có cùng kết quả như nhau. Tuy nhiên, ta cần khéo chọn ẩn số để đưa đến việc giải phương trình được dễ dàng. - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm và lập bảng tóm tắt (điền vào ô của bảng) Vtốc Qđg` Tgian Xmáy 35 s s/35 Ôtô 45 90-s (90-s)/45 Ptrình: - HS giải phương trình: Þ 9s – 630 + 7s = 63.2 Û 16s = 126 + 630 Û s = 756/16 = 189/4 Vậy qđường xe máy đi là 189/4 km Tgian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là : 189/4 : 35 = 27/20 h = 1g21’ - HS làm ?5 - Nhận xét : Chọn ẩn là qđường đi của xe máy –> ptrình phức tạp hơn, phải làm thêm phép tính nữa mới có kết quả. ?4 V S t xemay 35 x x/35 Ơ tơ 45 (90-x)/45 Ptrình: - HS giải phương trình: Þ 9s – 630 + 7s = 63.2 Û 16s = 126 + 630 Û s = 756/16 = 189/4 Vậy qđường xe máy đi là 189/4 km Tgian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là : 189/4 : 35 = 27/20 h = 1g21’ - HS làm ?5 Bài 37 trang 30 SGK * Gọi x là quãng đường. Tìm vân tốc ; thời gian của ôtô và xe máy từ đó lập phương trình Bài 38 trang 30 SGK * Tìm điểm trung bình của cả tổ theo x,y . Tổng các tần số bằng N - HS xem lại bài ví dụ - Xem lại cách tìm trung bình cộng của bài toán thống kê Bài 37 trang 30 SGK Bài 38 trang 30 SGK Củng cố: Xem lại ví dụ ở SGK HD- Dặn dị: Bài 39 trang 30 SGK * Tìm số tiền chưa tính thuế VAT, tiền thuế VAT, số tiền kể cả VAT theo từng mặt hàng - Học bài: nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . - Tiết sau : LUYỆN TẬP Duyệt ngày 23/2/2013 TT Vũ Thị Thắm RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTUẦN 25ĐS8.doc