Giáo án Đại số 8 chương II Phân thức đại số trường THCS Giang Sơn

A. MỤC TIÊU

Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa phân thức đại số . Hiểu rõ hai phân thức bằng nhau .

Kĩ năng: Vận dụng định nghĩa để nhận biết hai phân thức bằng nhau.,khuyến khích sự sáng tạo của HS

Thái độ: Học sinh tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Giáo viên: Giáo án, Bảng phụ

Học sinh: SGK, đọc kĩ bài, bảng nhóm

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 chương II Phân thức đại số trường THCS Giang Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết 22 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa phân thức đại số . Hiểu rõ hai phân thức bằng nhau . Kĩ năng: Vận dụng định nghĩa để nhận biết hai phân thức bằng nhau.,khuyến khích sự sáng tạo của HS Thái độ: Học sinh tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo án, Bảng phụ Học sinh: SGK, đọc kĩ bài, bảng nhóm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS: Thực hiện phép tính sau: ( x2 + 5x + 6) : ( x + 2 ) Đáp án : = x + 3 II. BÀI MỚI: 1) Định nghĩa - GV : Hãy quan sát và nhận xét các biểu thức sau: a) b) c) đều có dạng - Hãy phát biểu định nghĩa ? - GV dùng bảng phụ đưa định nghĩa : - GV : em hãy nêu ví dụ về phân thức ? - Đa thức này có phải là PTĐS không? 2x + y Hãy viết 4 PTĐS GV: số 0 có phải là PTĐS không? Vì sao? Một số thực a bất kì có phải là PTĐS không? Vì sao? 2) Hai phân thức bằng nhau Định nghĩa: GV: Cho phân thức và phân thức ( D O) Khi nào thì ta có thể kết luận được = GV: Tuy nhiên cách định nghĩa sau đây là ngắn gọn nhất để 2 phân thức đại số bằng nhau. Bài tập áp dụng Có thể kết luận hay không? Hs :…. Xét 2 phân thức: và có bằng nhau không? HS lên bảng trình bày. + GV: Dùng bảng phụ Bạn Quang nói : = 3. Bạn Vân nói: = Bạn nào nói đúng? Vì sao? HS lên bảng trình bày 1. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: HS lên bảng thực hiện kiểm tra II. BÀI MỚI: 1) Định nghĩa Quan sát các biểu thức a) b) c) đều có dạng Định nghĩa: SGK trang 35 * Chú ý : Mỗi đa thức cũng được coi là phân thức đại số có mẫu =1 x+ 1, , 1, z2+5 Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức đại số vì luôn viết được dưới dạng * Chú ý : Một số thực a bất kì là PTĐS ( VD: 0, - 2, , …) 2) Hai phân thức bằng nhau Định nghĩa: ( sgk trang 35 ) = nếu AD = BC * VD: vì (x-1)(x+1) = 1.(x2-1) Bài tập áp dụng vì 3x2y. 2y2 = x. 6xy2 ( vì cùng bằng 6x2y3) = vì x(3x+6) = 3(x2 + 2x) Bạn Vân nói đúng vì: (3x+3).x = 3x(x+1) - Bạn Quang nói sai vì 3x+3 3.3x III. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: 1) Hãy lập các phân thức từ 3 đa thức sau: x - 1; 5xy; 2x + 7. 2) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau : ( BT 1 trang 36 –sgk ) a) b) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài và làm các bt : 1(c,d,e ; 2,3 (sgk)/tr 36. Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo . -----------------000---------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 23 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC A. MỤC TIÊU Kiến thức: - HS nắm vững t/c cơ bản của phân thức làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - Hiểu được qui tắc đổi dấu được suy ra từ t/c cơ bản của PT ( Nhân cả tử và mẫu với -1). Kỹ năng: HS thực hiện đúng việc đổi dấu 1 nhân tử nào đó của phân thức bằng cách đổi dấu 1nhân tử nào đó cho việc rút gọn phân thức sau này. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. chính xác cho HS B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: - Bảng phụ Học sinh : Bài cũ + bảng nhóm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I.KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biểu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau? Tìm phân thức bằng phân thức sau: HS2: - Nêu các t/c cơ bản của phân số viết dạng tổng quát? - Giải thích vì sao các số thực a bất kỳ là các phân thức đại số Đáp án: HS 1 : = 3x / 2 HS 2 : II. BÀI MỚI: 1.Tính chất cơ bản của phân thức Tính chất cơ bản của phân số? HS:- Phát biểu t/c - Viết dưới dạng TQ ? Cần có đk gì ? Cho phân thức hãy nhân cả tử và mẫu phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhân với phân thức đã cho. Cho phân thức hãy chia cả tử và mẫu phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được. GV: Chốt lại -GV: Qua VD trên em nào hãy cho biết PTĐS có những T/c nào? - HS phát biểu. GV: Em hãy so sánh T/c của phân số với T/c của PTĐS Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết: a) HS : …. GV: Chốt lại 2) Qui tắc đổi dấu b) Vì sao? GV: Ta áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu của phân thức với ( - 1) HS phát biểu qui tắc? Viết dưới dạng tổng quát Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền 1 đa thức thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và viết bảng nhóm I.THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: HS lên bảng thực hiện việc kiểm tra II. BÀI MỚI: 1) Tính chất cơ bản của phân thức Ta có: (1) Ta có (2) Tính chất: ( SGK) A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, N là 1 nhân tử chung. a) Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung Sau khi chia cả tử và mẫu cho (x -1) ta được phân thức mới là b) A.(-B) = B .(-A) = (-AB) 2) Quy tắc đổi dấu: a) b) III. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: - HS làm bài tập 4 trang 38 ( GV dùng bảng phụ) Ai đúng ai sai trong cách viết các phân thức đại số bằng nhau sau: Lan: ; Hùng: ; Giang : ; Huy: Đáp án : Lan nói đúng áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu với x - Giang nói đúng: phương pháp đổi dấu nhân cả tử và mẫu với (-1) - Hùng nói sai vì: Khi chia cả tử và mẫu cho ( x + 1) thì mẫu còn lại là x chứ không phải là 1. - Huy nói sai: Vì bạn nhân tử với ( - 1 ) mà chưa nhân mẫu với ( - 1) Sai dấu IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài ;Làm các bài tập 5, 6 - SGK/tr38 l Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo : Rút gọn phân thức . -----------------000---------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 24 : RÚT GỌN PHÂN THỨC A. MỤC TIÊU Kiến thức: + KS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức. Hiểu được qui tắc đổi dấu ( Nhân cả tử và mẫu với -1) để áp dụng vào rút gọn. Kỹ năng: HS thực hiện việc rút gọn phân thức bẳng cách phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử, làm xuất hiện nhân tử chung. Thái độ : Rèn tư duy lôgic sáng tạo B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: - Bảng phụ Học sinh : Bài cũ + bảng nhóm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Phát biểu qui tắc và viết công thức biểu thị: - Tính chất cơ bản của phân thức - Qui tắc đổi dấu HS2: Điền đa thức thích hợp vào ô trống a) b) Đáp án: a) 3(x+y) b) x2 - 1 hay (x-1)(x+1) II .BÀI MỚI: Rút gọn phân thức Cho phân thức: a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cách biến đổi thành gọi là rút gọn phân thức. GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức? HS :…. GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là gì? + Cho phân thức: a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cho HS nhận xét kết quả + (x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu + 5 là nhân tử chung của tử và mẫu + 5(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu Tích các nhân tử chung cũng gọi là nhân tử chung - GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?. Rút gọn phân thức: - HS lên bảng GV nêu chú ý: GV yêu cầu HS lên bảng làm - HS lên bảng trình bày : - HS nhận xét kq I THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: HS lên bảng thực hiện việc kiểm tra II .BÀI MỚI: 1) Rút gọn phân thức Giải: = - Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức. = Muốn rút gọn phân thức ta có thể: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó. 2) Ví dụ Ví dụ 1: a) Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (- A). III. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: Chữa bài 7 ( a,b,c ) /tr40 – SGK: Chữa bài 8/tr40 – SGK: ( Câu a, d đúng) Câu b, c sai IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài - Làm các bài tập 7,9,10/SGK- tr 40 .Chuẩn bị tiết sau luyện tập . -----------------000---------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 25 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết phân tích tử và mẫu thành nhân tử, áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức. Kỹ năng: HS vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử. Thái độ : Giáo dục cho học sinh tư duy lôgic sáng tạo B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bảng phụ Học sinh : Bài tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm ntn? - Rút gọn phân thức sau: a) b) II.TỔ CHỨC LUYỆN TẬP GV : Hướng dẫn HS chữa bài 7d –sgk:… GV : Yêu cầu hs trả lời bài 8 :… Câu nào đúng, câu nào sai? a) b) c) d) + GV: Chỉ ra chỗ sai: Chưa phân tích tử & mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung mà đã rút gọn - Có cách nào để kiểm tra & biết được KQ là đúng hay sai? + GV: Kiểm tra kq bằng cách dựa vào đ/n hai phân thức bằng nhau. áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn GV: Chốt lại: Khi tử và mẫu đã được viết dưới dạng tích ta có thể rút gọn từng nhân tử chung cùng biến ( Theo cách tính nhấm ) để có ngay kết quả - Khi biến đổi các đa thức tử và mẫu thành nhân tử ta chú ý đến phần hệ số của các biến nếu hệ số có ước chung Lấy ước chung làm thừa số chung - Biến đổi tiếp biểu thức theo HĐT, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung… Gv : HD Hs làm bài 14 : Phân tích tử và mẫu thành nhân tử : tử số có nhân tử chung là bao nhiêu? HS :… Gv : Mộu số có nhân tử chung là bao nhiêu ? Hs : … GV: rút gọn các nhân tử chung :… HS :…. I THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: Đáp án: a) = b) = -5(x-3)2 II.TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài 7d / trang 40- SGK d, = Bài 8 / trang 40 - SGK Câu a, d là đáp số đúng a) d) Câu b, c là sai b) c) 2. Bài 9/trang 40 a) = b) 4. Bài 12/trang 40 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn a) = b) = III. CỦNG CỐ: Nhắc lại cách rút gọn phân thức ? IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài 13/tr40 - Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : -----------------000---------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 26 : QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức. Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung. Thái độ : ý thức học tập - Tư duy lôgic sáng tạo . B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bảng phụ Học sinh : Bảng nhóm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I.KIỂM TRA BÀI CŨ:- Phát biểu T/c cơ bản của phân thức ? - Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau : a) b) c) d) II.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Cho 2 phân thức: Em nào có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó & có cùng mẫu. - HS: nhận xét mẫu 2 phân thức GV: Vậy qui đồng mẫu thức là gì ? Tìm mẫu thức chung - Muốn tìm MTC trước hết ta phải tìm hiểu MTC có t/chất như thế nào ? - GV: Chốt lại: MTC phải là 1 tích chia hết cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho Cho 2 phân thức và có a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không ? b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn ? GV: Qua các VD trên em hãy nói 1 cách tổng quát cách tìm MTC của các phân thức cho trước ? Quy đồng mẫu thức các phân thức GV : HD học sinh tìm hiểu ví dụ SGK thông qua các bước : B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC: B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm với mẫu thức để có MTC B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng HS : tiến hành PT mẫu thức thành nhân tử. Qui tắc: SGK * HĐ4: Bài tập áp dụng Qui đồng mẫu thức 2 phân thức và - Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC -Tìm nhân tử phụ. + Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là : 2 + Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: x -Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng ta có :.... Hs : Trình bày ?3 :.... I THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: Đáp án: (a) = (c) ; (b) = (d) II.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Cho 2 phân thức: ; QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 1. Tìm mẫu thức chung + Các tích 12x2y3z & 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz & 4xy3 . Do vậy có thể chọn làm MTC + Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn * Ví dụ: Tìm MTC của 2 phân thức sau: + B1: PT các mẫu thành nhân tử 4x2-8x+ 4 = 4( x2 - 2x + 1)= 4(x - 1)2 6x2 - 6x = 6x(x - 1) + B2: Lập MTC là 1 tích gồm - Nhân tử bằng số là12:BCNN(4;6) - Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức với số mũ cao nhất MTC :12.x(x - 1)2 Tìm MTC: SGK/tr42 2. Quy đồng mẫu thức Ví dụ * Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau: (1) ; MTC : 12x(x - 1)2 = Nhận xét : (sgk) QĐMT 2 phân thức và MTC: 2x(x-5) = = = Qui đồng mẫu thức 2 phân thức và * = ; = = III. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: HS làm bài tập 14;15/tr43 - Nêu qui tắc đổi dấu các phân thức. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. Làm các bài tập 16,18/tr43 (sgk) -Chuẩn bị tiết sau luyện tập . ---------------000--------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 27 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS thực hành thành thạo việc qui đồng mẫu thức các phân thức, làm cơ sở cho việc thực hiện phép tính cộng các phân thức đại số ở các tiết tiếp theo . Mức độ qui đồng không quá 3 phân thức với mẫu thức là các đa thức có dạng dễ phân tích thành nhân tử. Kỹ năng: HS có kĩ năng qui đồng mẫu thức các phân thức nhanh. Thái độ: GD cho HS tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bảng phụ Học sinh : Bài tập + bảng nhóm C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: +Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn? HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và Tổ chức luyện tập 1. Chữa bài 15b/tr43 Qui đồng mẫu thức các phân thức và - HS tìm MTC, nhân tử phụ. - Nhân tử phụ của phân thức (1) là: 3x - Nhân tử phụ của phân thức (2) là: (x - 4) - Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có kết quả. 2. Chữa bài 16/tr43 Qui đồng mẫu thức các phân thức: a) ; và -2 - 1 HS tìm mẫu thức chung. - 1 HS quy đồng mẫu thức các phân thức. b) ; ; - GV gọi HS lên bảng. - GV cho HS nhận xét. * GV: Chốt lại khi có 1 mẫu thức chia hết cho các mẫu thức còn lại thì ta lấy ngay mẫu thức đó làm mẫu thức chung. - Khi mẫu thức có các nhân tử đối nhau thì ta áp dụng qui tắc đổi dấu. 3. Chữa bài 18/tr43 Qui đồng mẫu thức các phân thức: - 2 HS lên bảng chữa bài18 - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. I THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ Đáp án: = ; = II. BÀI MỚI – LUYỆN TẬP Bài 15b/tr43 và Ta có : x2 - 2.4x +42 = (x - 4)2 3x2 -12x = 3x(x - 4) => MTC: 3x(x - 4)2 == = Bài 16/tr43 a)x3 - 1 = (x -1)(x2 + x + 1) Vậy MTC: (x -1)(x2 + x + 1) = = -2 = b)Ta có: = 2x - 4 = 2 (x - 2) 3x - 6 = 3 ( x- 2) MTC: 6 ( x - 2)( x + 2) => = = = Bài 18/tr43 a) và Ta có:2x + 4 = 2 (x + 2) x2- 4 = ( x - 2 )(x + 2) ;MTC: 2(x - 2)(x +2) Vậy: = = b) và x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 ;3x + 6 = 3(x + 2) MTC: 3(x + 2)2 Vậy: = = III. CỦNG CỐ: GV: Cho HS nhắc lại cấc bước qui đồng mẫu thức các phân thức. - Nêu những chú ý khi qui đồng. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm tiếp các bài tập: 19, 20 sgk - Hướng dẫn bài 20: MTC: 2 phân thức là: x3 + 5x2 - 4x - 20 phải chia hết cho các mẫu thức. ---------------000--------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 28 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự: Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thứcmột cách linh hoạt để thực hiện phép cộng các phân thức hợp lý đơn giản hơn Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ - Học sinh : bảng nhóm, phép cộng các phân số, qui đồng phân thức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn? + Nêu rõ cách thực hiện các bước - HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và - GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và từ đó phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ? - HS viết công thức tổng quát. GV cho HS làm VD. - GV cho HS làm - HS thực hành tại chỗ - GV: theo em phần lời giaỉ của phép cộng này được viết theo trình tự nào? - GV: Hãy áp dụng qui đồng mẫu thức các phân thức & qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để thực hiện phép tính. - GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu? HS : Phát biểu quy tắc cộng hai phân thu cùng mẫu Ví dụ 2: Nhận xét xem mỗi dấu " = " biểu thức được viết lầ biểu thức nào? Hs : .... + Dòng cuối cùng có phải là quá trình biến đổi để rút gọn phân thức tổng. - GV cho HS làm ?3 Thực hiện phép cộng - GV: Phép cộng các số có tính chất gì thì phép cộng các phân thức cũng có tính chất như vậy. - HS nêu các tính chất và viết biểu thức TQ. - GV: Cho cấc nhóm làm bài tập ?4 áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức để làm phép tính sau: = - Các nhóm thảo luận và thực hiện phép cộng. I THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ Đáp án: = ; = II. BÀI MỚI 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu * Qui tắc:Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu , ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. ( A, B, C là các đa thức, A khác đa thức 0) Ví dụ: = 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Thực hiện phép cộng Ta có: x2 + 4x = x(x + 4) 2x + 8 = 2( x + 4) =>MTC: 2x( x + 4) = Quy tắc :Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu , ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được . Ví dụ 2: ( sgk) Giải: 6y - 36 = 6(y - 6) y2 - 6y = y( y - 6) =>MTC: 6y(y - 6) = = = * Các tính chất: 1- Tính chất giao hoán: 2- Tính chất kết hợp: = = = = = III. CỦNG CỐ: * Khi thực hiện phép tính cộng nhiều phân thức ta có thể : + Nhóm các hạng tử thành các tổng nhỏ ( ít hạng tử hơn một cách thích hợp) + Thực hiện các phép tính trong tổng nhỏ và rút gọn kết quả + Tính tổng các kết quả tìm được IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài - Làm các bài tập : 21 - 24 (sgk)/tr46. Chuẩn bị tiết sau luyện tập . ---------------000--------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 29 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự:Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC. Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự tổng đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức tổng ( Có tử bằng tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể).Đổi dấu thành thạo các phân thức. Thái độ: Giáo dục và rèn luyện cho học sinh óc tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận trong suy luận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bài soạn - Học sinh : Ôn tập về phép cộng các phân thức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I. KIỂM TRA BÀI CŨ GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số? áp dụng: Làm phép tính HS2: Làm phép tính II. BÀI MỚI : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Chữa tập bài 23 Làm các phép tính cộng - HS lên bảng trình bày. Chữa bài tập 25(c,d) Gv :H dẫn học sinh làm bài tập 25 c,d : x2 - 5x và 25 – 5x có thể chọn MTC ntn ? Hs : …. Gv : Hãy đổi dấu phân thức thứ 2 để có MTC? Hs :…. Chữa bài tập 26 GV: giải thích các khái niệm: Năng xuất làm việc, khối lượng công việc & và thời gian hoàn thành + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ? Hs :… + Phần việc còn lại là? Hs :… + Thời gian làm nốt công việc còn lại là? Hs :…. + Thời gian hoàn thành công việc là? Hs :…. + Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là? Hs :…. I .THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ Đáp án: HS1: HS2: == II. BÀI MỚI : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Bài tập 23 a, = = b) = Bài tập 25(c,d) c) d) = Bài tập 26 + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ( ngày) + Phần việc còn lại là: 11600 - 5000 = 6600m3 + Thời gian làm nốt công việc còn lại là: ( ngày) + Thời gian hoàn thành công việc là: + ( ngày) + Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là: ( ngày) III. CỦNG CỐ: - GV: Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép cộng các phân thức :… IV, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm các bài tập 25. 26 (a,b,c)/ tr27(sgk). Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo :… ---------------000--------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 30 : PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức theo trìmh tự: + Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC + Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự hiệu đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng đại số các phân thức qui đồng . Mẫu của phân thức hiệu ( Có tử bằng hiệu các tử và có mẫu là mẫu thức chung). Rút gọn phân thức ( nếu có thể) - Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn Thái độ: Giáo dục cho HS óc tư duy lô gíc, cách quan sát và thực hiện hợp lí, nhanh, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ Học sinh + bảng nhóm, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài học I .KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu các bước cộng các phân thức đại số? áp dụng: Làm phép tính: a) GV nhận xét và cho điểm HS II BÀI MỚI 1) Phân thức đối - HS nghiên cứu bài tập - HS làm phép cộng - GV: chốt lại : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của nó bằng không - GV: Em hãy đưa ra các ví dụ về hai phân thức đối nhau. - GV đưa ra tổng quát. * Phân thức đối của là mà phân thức đối của là * = Gv : Hs làm HS : trả lời :… Hình thành phép trừ phân thức - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỷ a cho số hữu tỷ b. - Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức. + GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2. - Gv cho HS làm VD. - HS làm trừ các phân thức: - GV cho HS làm -GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì + Phép trừ không có tính giao hoán. + Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải. I .THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ HS lên bảng kiểm tra HS nhận xét bài của bạn II BÀI MỚI 1) Phân thức đối : Làm phép cộng 2 phân thức là 2 phân thức đối nhau. Tổng quát : + Ta nói là phân thức đối của và là phân thức đối của và =  : Phân thức đối của phân thức là 2) Phép trừ * Quy tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của * Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của VD: Trừ hai phân thức: ?3 = = = = :Thực hiện phép tính = = III. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: Nhắc lại quy tắc trừ hai phân thức ? * HS làm bài 28-sgk : IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm các bài tập 29, 30, 31 / trang 50 – SGK. - Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính về phân thứ giống như thực hiện các phép tính về số - GV hướng dẫn bài tập 32: Ta có thể áp dụng kết quả bài tập 31 để tính tổng . -Chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem và làm các bt phần luyện tập . ---------------000--------------- TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 31 : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức. Vận dụng thành thạo việc chuyển tiếp phép trừ 2 phân thức thành phép cộng 2 phân thức theo qui tắc đã học. - Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8 CHUONG II.doc