Giáo án Đại số 8 chương II Trường THCS Trần Phú, Thị xã Buôn Hồ

I. Mục tiêu

- Nắm chắc khái niện phân thức đại số.

- Hình thành kỹ năng phân biệt hai phân thức đại số khác nhau.

- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.

II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 chương II Trường THCS Trần Phú, Thị xã Buôn Hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày Soạn: 30/10/2012 Tiết: 22 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu - Nắm chắc khái niện phân thức đại số. - Hình thành kỹ năng phân biệt hai phân thức đại số khác nhau. - Nhận biết hai phân thức bằng nhau. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG -Thực hiện phép chia sau. Phép chia nào chia hết, phép chia nào có dư. a/ x2 - 1 cho x + 1 b/ x2 - 1 cho x - 1 c/ x2 + 1 cho x - 1 -Từ đó nhận xét gì? -Hs làm theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời. a/ x - 1 b/ x + 1 c/ Phép chia có dư -Nhận xét: đa thức x2 - 1 không phải bao giờ cũng chia hết cho các đa thức ≠ 0 15’ HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH NGHĨA -Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau? ; ; -Mổi biểu thức như trên gọi là một phân thức đại số. Theo các em như thế nào gọi là phân thức đại số. Nêu Đ/n phân thức đại số. -Gọi một số em cho ví dụ về phân thức đại số. -Gv nêu chú ý. -Hs làm ?1, ?2 -Hs trao đổi nhóm hai em và trình bày nhận xét. -Có dạng . -A, B là các đa thức. B ≠ 0. -Vd: , . -Làm ?1, ?2. ?1: 15’ HOẠT ĐỘNG 3: HAI PHÂN THỨC BẰNG NHAU. -Hãy nhắc lại Đ/n hai phân số bằng nhau. -Từ đó thử nêu Đ/n hai phân thức bằng nhau. -Gv nêu Đ/n hai phân thức bằng nhau và ghi bảng -Làm thế nào để kết luận được hai phân thức bằng nhau. = . Đúng hay sai? Giả thích. -Làm thế nào để chứng minh = . -Cho Hs thực hiện?1,?4,?5 -Hs trả lời: 2 phân số và được gọi là bằng nhau ký hiệu = (nếu ad = cb). -Hs trao đổi nhóm và trả lời. Kiểm tra tích AD và CB có bằng nhau không? -Hs đứng tại chổ trả lời. -Hs thực hiện. Nhân cả tử và mẩu cho 4y. -Hs thực hiện ?1, ?4, ?5. 10’ HOẠT ĐỘNG 4: CŨNG CỐ-DẶN DÒ -Gọi một Hs nhắc lại khái niệm phân thức, một Hs nhắc lại Đ/n hai phân thức bằng nhau. -Gọi Hs làm bài tập 1b, c. Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Về nhà học bài và làm bài tập:1;2;3 (SGK) -Hai Hs làm bài tập 1b, c. - Cả lớp chú ý bài giải của các bạn. Tuấn: 12 Ngày Soạn:31/10/2012 Tiết: 23 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. Mục tiêu: - Nắm vững T/c cơ bản của phân thức và các ứng dụng của nó. - Vận dụng T/c cơ bản để C/m hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức đã cho. - Thấy được sự tương đương giửa T/c cơ bản của phân số và phân thức. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. -Hãy nêu Đ/n hai phân thức đại số bằng nhau. -Làm bài tập 33 Sgk. -Lớp nhận xét, Gv sửa chữa sai lầm cho Hs -Một Hs lên bảng trả lời. (....)(x-4) = (x2-16)x vậy (.....) = (x+4)x = x2 + 4 17’ HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC. -Cho hoc sinh thực hiện , . Sgk. -Cả lớp theo dõi bài bạn làm và nhận xét -Từ , em có nhận xét gì về các phân thức trên? -Gv bổ sung nhận xét của Hs và nêu tính chất cơ bản của phân thức. -Hs làm theo nhóm. phân thức mới. So sánh. và -Vì x3(x+2) = 3x(x+2x) -Nên . ?3 so sánh và -Ta có. = vì x.6xy3 = 6x2y3 . 10’ HOẠT ĐỘNG3: QUY TẮC ĐỔI DẤU -Cho Hs thức hiện b. -Gv nêu quy tắc đổi dấu cả tử lẩn mẩu một phân thức. -Cho hs thưc hiện . Gọi hai Hs lên bảng trả lời. -Cả lớp nhận xét. - Hs thực hiện theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày a/ = x - 4 10’ HOẠT ĐỘNG 4: CŨNG CỐ-DẶN DÒ -Cho Hs nhắc lại T/c và quy tắc đổi dấu của phân thức đại số -Hs làm bài tập 4. -Gv sửa chữa những sai lầm của Hs và yêu cầu Hs làm từng bước không làm tắc. -Hướng dẩn Hs làm bài tập về nhà -Hs thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Tuần: 12 NgàySoạn:6/11/2012 Tiết: 24 RÚT GỌN PHÂN THỨC I. Mục tiêu. - Hs hiểu được kỹ năng rút gọn phân thức đại số. - Biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẩu. - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức. II. Chuẩn bị. Giáo án, SGK. III. Tiến trình dạy học. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 9’ HOẠT ĐỘNG 1:KIỂM TRA BÀI CŨ. -Ghi T/c cơ bản của phân thức dưới dạng công thức. -Aùp dụng cho phân thức , dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức có mẩu x + 1 và bằng phân thức đã cho: . -Hs trả lời và làm bài tập. . (x - 1)(x + 1) = (x2 -1)? x2 -1 = (x2 - 1)? Vậy ? = 1 20’ HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN XÉT. -Cho Hs thực hiện ?1. -Cách biến đổi phân thức thành phân thức như trên được gọi là rút gọn phân thức. -Muốn rút gọn phân thưc ta có thể làm như thế nào? * Hãy rút gọn các phân thức sau: -Hs thực hiện theo nhóm. -Chia tử và mẩu cho 2x2 . ==. -Hs trả lời -Chia tử và mẩu cho 7xy2 15’ HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG -Thực hiện ?3. -Rút gọn phân thức sau. -Hs làm theo cá nhân, rồi trao đổi trong nhóm. -Thức hiện theo cá nhân sau khi được Gv hướngdẫn. HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1’ - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà làm bài tập: 7; 10; 11; 12. (SGK). - Tiết sau luyện tập. Tuần: 13 Ngày Soạn:12/11/2012 Tiết: 25 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng rút gọn phân thức, cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung. - Rèn luyện cho học sinh tư duy phân tích, tư duy linh hoạt. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. III.Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ 7’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu câu hỏi: HS 1:- Muốn rút gọn 1 phân thức ta có thể làm như thế nào? Giải bài tập 11a. HS 2: Giải thích tại sao. . - Giải bài tập 9b, 13a. Giáo viên nhận xét và cho điểm. -Hs gải bài tập. 11a/ 9b/ 13a/ Học sinh nhận xét bài làm của bạn. 20’ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách giải. -Gọi Hs lên bảng làm. -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. -Sau khi phân tích tử và mẫu đã có nhân tử chung chưa? *Chú ý: Chưa có nhân tử chung nhưng x-y và y-x là hai đa thức đối nhau nên tiến hành đổi dấu ở tử A = -(-A) để xuất hiện nhân tử chung. -Đây là bài toán rút gọn phân thức. -Đưa về dạng nghĩa là phân tích tử và mẫu thành nhân tử để xác định nhân tử chung. + Chia tử và mẫu cho nhân tử chung. 12a/ 12b/ 13b/ 13’ HOẠT ĐỘNG3: RÚT GỌN PHÂN THỨC -Cho 2 đa thức sau: a/ b/ -Hãy rút gọn các phân thức đó -Hướng dẫn Hs làm * “Ơû câu a, ta nên chọn đa thức nào để phân tích, tương tự với câu b”. -Học sinh làm theo nhóm. -Đại diện nhóm lên bảng. -Chọn các đa thức ở mẩu phân tích trước rồi tách hoặc nhóm các đa thức ở tử. -Rút gọn phân thức: 5’ HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ. -Cho đa thức. -Yêu cầu học sinh nêu cách giải. *. Tìm x biết: a2 x + x = 2a4 -2 ( a là hằng số) -Cả lớp cùng làm. Cách 1: Dùng định nghĩa. -Cách 2: Rút gọn. -Cả lớp làm bài tập này. 1. x(a2 + 1) = 2(a4 - 1) 2. x(a2 + 1) - 2(a4 - 1) = 0 3. x(a2 + 1) - 2[(a2 - 1)(a2 + 1) = 0 4. (a2 + 1)[x - 2(a2 - 1)] = 0 x - 2(a2 - 1) = 0 x = 2(a2 - 1) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần: 13 Ngày Soạn:13/11/2012 Tiết: 26 QUY ĐỒNG MẪU CỦA NHIỀU PHÂN THỨC I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức. - Học sinh phát hiện được quy trình quy đồng mẫu, bước đầu biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản. - Rèn luyện tính tương tự hóa. II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ và các bài giải mẫu. - Hs: Cách quy đồng mẫu của phân số, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. Giáo viên nêu câu hỏi: HS 1:-Hãy biến đổi cặp phân thức và thành cặp phân thức bằng nó. -Sau khi hoc sinh giải xong. GV đặt vấn đề: Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân thức. Theo em quy đồng mẫu nhiều phân thức là gì? -Hs thảo luận trong nhóm và đại diện nhóm trả lời 10’ HOẠT ĐỘNG2: TÌM MẪU THỨC CHUNG -Học sinh thực hiện ?1. -Rút ra. Có thể tìm nhiều mẩu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản. -Hãy tìm mẩu thức chung của hai phân thức. và -Trước khi tìm mẫu chung hãy nhận xét mẫu của các phân thức trên. -Muốn tìm mẫu chung của nhiều phân thức ta phải làm như thế nào? -Học sinh thảo luận trong nhóm và đại diện nhóm trả lời. -Có thể chọn cả hai mẫu chung là 12x2y3z, 24x3y4z. Nhưng để mẫu chung đơn giản thì chọn 12x2y3z. -Phân tích đa thức thành nhân tử trước rồi tìm mẫu chung. 4x2 - 8x + 4 = 4(x-1)2 6x2 - 6x = 6x(x-1) MTC: 12x(x - 1)2 -HS trao đổi nhóm và trả lời. 20’ HOẠT ĐỘNG 3: QUY ĐỒNG MẪU THỨC. -Quy đồng mẩu các phân thức sau. và . -Hãy tìm mẫu thức chung như ở mục 1 -Qua ví dụ đó ta muốn quy đồng mẩu nhiều phân thức ta phải làm như thế nào? -MTC: 12x(x - 1)2 -Vì: 12x(x - 1)2 = 3x.4(x - 1)2 vậy phải nhân cả tử lẩn mẫu của phân thức thứ nhất là 3x -Vì: 12x(x - 1)2 = 6x(x - 1).2(x - 1). =(6x2 - 6x).2(x - 1 ) vậy phải nhân cả tử lẩn mẫu với 2(x - 1). -Hs trả lời:...... 5’ HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ. -Cho Hs Thực Hiện ?2, ?3 ?2 Quy Đồng Mẫu Hai Phân Thức Sau. Và Về nhà làm các bài tập: 16; 18; 19 (SGK). -Hs thực hiện: -MTC: 2(x - 5)2 ?2. = Tuần: 14 Ngày Soạn:21/11/2012 Tiết: 27 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thông qua hệ thống bài tập, học sinh rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức. - Rèn luyện tư duy phân tích. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ. a/ Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào? - Aùp dụng quy đồng mẫu các phân thức sau: và . b/ Quy đồng mẫu các phân thức sau: Và và -Sau khi Hs làm xong cho lớp nhận xét rút kinh nghiệm -Hs trả lời. MTC: 2(x2 -4) = 2x2 - 8 * MTC: 3(x + 2).(x - 2) = 3(x2 - 4) * * * 20’ HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP Sửa bài tập 17, 19 -Sau khi học sinh làm xong cho lớp nhận xét rút kinh nghiệm. Bài 17. Cách làm của em. ** -Vậy cả hai bạn đều làm đúng nhưng Cách làm của bạn Lan là đơn giản hơn 19/ Hs làm b/ x2 + 1, MTC: x2 - 1 * x2 + 1 = c/ và MTC: -(x - y)3y * * 15’ HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ. Đề: quy đồng mẩu các phân thức: và và Tuần: 14 Ngày Soạn: 22/11/2012 Tiết: 28 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc phép cộng hai phân thức đại số biết vận dụng để thực hiện cộng các phân thức đại số. - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải. II. Chuẩn bị: - Hs: bài cộng hai phân thức đại số - Gv: SGK, thước kẻ. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ, NÊU VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI -Quy đồng mẩu các phân thức sau. và - Tương tự như trong phép cộng các phân số, em hãy cộng các phân thức đại số trên. Tử cộng với tử còn mẫu giữ nguyên. -Phép cộng như trên ta gọi là công các phân thức đại số. -Hs trả lời; MTC: 2(x2 - 1) 10’ HOẠT ĐỘNG 2: CỘNG HAI PHÂN THỨC CÙNG MẨU. -Hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. -Quy tắc công hai phân số cùng mẫu cùng giống như quy tắc cộng hai phân số. -Gv: Cho Hs ghi quy tắc. - Aùp dụng quy tắc cộng hai phân số sau a/ b/ -Hs trả lời. -Hs ghi quy tắc. a/ b 20’ HOẠT ĐỘNG3 : CỘNG HAI PHÂN THỨC CÓ MẪU KHÁC NHAU. -Hãy nhận xét phép cộng sau. -Ta có thể thực hiện phép cộng như trên dược không. -Sau khi Hs làm xong Gv cho Hs phát biểu quy tắc. -Gv lưu ý cho Hs khái niệm tổng hai phân thức và trong cách trình bày thường viết tổng dưới dạng rút gọn. -Cho Hs làm -Gv giới thiệu cho Hs tính chất giao hoán và kết hợp của các phân thức x2 + 4x = x(x + 4), 2x + 8 = 2(x + 4) MTC = 2x(x + 4) -Hs thực hiện theo cá nhân. Một em lên bảng thực hiện. 6y - 36 = 6(y - 6); y2 - 6y = y(y - 6) MTC = 6y(y - 6) 5’ HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ. -Tính: Tuần: 15 Ngày Soạn:26/11/2012 Tiết: 29 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Rèn luyện kỹ năng cộng các phân thức đại số cụ thể. Biết chọn mẩu thức chung thích hợp - Rút gọn trước khi tìm mẩu chung.Sử dụng linh hoạt tính chất giao hoán và kết hợp - Rèn luyện tư duy phân tích. Kỹ năng trình bày bài giải. II. Chuẩn bị: - Hs: Làm các bài tập về nhà - Gv: Chuận bị bài tập III. Tiến trình bài dạy. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ: Tính: -Yêu cầu Hs nhận xét và trình bày cách giải. -Sau khi Hs làm xong Gv cho lớp nhận xét bài toán. Và chuẩn bị cho tiết luyện tập. -Đây là phép cộng phân thức cùng mẫu thức 3 - x; x - 3 là đa thức đối nên ta chỉ cần đổi dấu tử và mẫu của phân thức thứ hai thì ta được các phân thức cùng mẫu. 35’ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ. - bài tập 23 -Yêu cầu Hs nhận xét bài toán và trình bày cách giải. -Sau khi Hs làm xong Gv cho lớp nhận xét bài toán. -Bài tập 25. -Sau khi Hs làm xong Gv cho lớp nhận xét bài toán. -Hs nhận xét và thực hiện. - b/ c/ Tuần: 15 Ngày Soạn:27/11/2012 Tiết: 30 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: - Hs biết tìm phân thức đối của một phân thức cho trước. - Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số đề đơn giản. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng phân thức. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. - Hs: các bài tập về nhà, Sgk. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ, NÊU VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI Thực hiện phép tính a/ b/ -Gọi một Hs lên bảng thực hiện. -Hs làm xong Gv nhận xét để vào bài mới: Ta đã biết quy tắc cộng hai phân thức. Vấn đề đặt ra muốn trừ hai phân thức ta làm như thế nào? Hs làm: a/ MTC = x+1 b/ MTC = B 15’ HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN THỨC ĐỐI -Tổng hai phân thức và có tổng bằng 0 -Ta nói và là hai phân thức đối nhau. -Theo em thế nào là hai phân thức đối nhau? -Vdụ: và là hai phân thức đối nhau. - Từ ta có thể kết luận điều gì? -Hãy viết các phân thức bằng nhau với các phân thức sau đây. -Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. -Hs thảo luân nhóm và trả lời. -Hs đứng tại chổ trả lời. 15’ HOẠT ĐỘNG 3: PHÉP TRỪ. -Tương tự phép trừ hai phân số em hãy phát biểu quy tắc trừ hai phân thức. -Nêu các cách viết khác của. -Trình bày ví dụ Sgk, có thể gọi một Hs giỏi lên làm. -Sau khi Hs làm xong Gv đưa đáp án trong bảng phụ cho Hs xem. -Học sinh phát biểu quy tắc. -Vdụ: thực hiện phép tính. a/ b/ -Sau khi Hs làm xong Gv nhận xét -Hs thực hiện. MTC = xy(x - y) = MTC = x(x - 1)(x + 1) 8’ HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ -Thực hiện phép tính -Sau khi Hs làm xong Gv nhận xét -Hs thực hiện. …………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 16 Ngày Soạn: 3/12/2012 Tiết: 31 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách viết phân thức đối thích hợp..Biết cách thực hiện phép trừ và thực hiện dãy phép trừ. - Rèn luyện kỹ năng giải toán từ các phân thức. Rèn kỹ năng trình bày bài giải. II. Chuẩn bị:Giáo án, SGK. - Hs: Phiếu học tập và các bài tập làm ở nhà. III. Tiến trình dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ HOẠT ĐỘNG1: KIỂM TRA BÀI CŨ: -Phát biểu quy tắc phép trừ phân thức cho phân thức . Aùp dụng: Tính a/ Giáo viên nhận xét bài và cho điểm. Hs trả lời: Tính: MTC = 10x - 4 a/ Học sinh nhận xét bài là của bạn. 25’ HOẠT ĐỘNG2: LUYỆN TẬP -Hướng dẫn Hs làm các bài tập trong Sgk. Bài tập 33 (SGK): yêu cầu Hs nhân dạng bài tập và trình bày cách giải. -Hs nhận dạng và trình bày: 33 b/ MTC = 2x(x + 7) Bài tập 34 (SGK). -Sau chi Hs làm xong Gv cho lớp nhận xét cách làm của bạn. - Bài tập 35b -Gọi một Hs lên bảng nhận dạng và thực hiện cách giải, cả lớp theo dõii và nhận xét. Sau chi Hs làm xong Gv cho lớp nhận xét cách làm của bạn. MTC = x(1 - 5x)(1 + 5x) - -Hs nhận nhận dạng và thực hiện. MTC = (x - 1)2(x + 1) 10’ HOẠT ĐỘNG3: 3 CỦNG CỐ – DẶN DÒ. -Làm bài tập 37 Về nhà xem trước bài : Phép nhân các phân thức đại số. a/ Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch. (sản phẩm) -Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày. (sản phẩm) -Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là. (sản phẩm) b/ Với x = 25 biểu thức có giá trị là. (sản phẩm Tuần: 16 Ngày Soạn : 4/12/2012 Tiết: 32 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: - Hs nắm được quy tắc và các tính chất của phép nhân các phân thức. - Bước đầu vận dụng giải một số bài toán ở Sgk. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và kỹ năng trình bày lời giải. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. II. Tiến trình bài dạy. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ 5’ HOẠT ĐỘNG1: ĐẶT VẤN ĐỀ GIỚI THIỆU BÀI -Ta đã biết +, -, các phân thức vậy làm thế nào để chúng ta có thê thực hiện được phép nhân các đa thức. -Hs suy nghĩ và trả lời: -Chúng ta có thể nhân các đa thức như nhân các phân số. Tử nhân với tử mẩu nhân với mẩu. 15’ HOẠT ĐỘNG2: QUY TẮC. -Nếu được như vậy thì chúng ta phải xây dựng quy tắc nhân các đa thức như thế nào? -Vậy ta phải nhân như thế nào -Quy tắc -Vdụ: Thực hiện phép nhân. -Nhân các đa thức, ta nhân các tử với nhau và các mẩu với nhau. -Hs ghi quy tắc và vở. 20’ HOẠT ĐỘNG3: TÍNH CHẤT -Trong phép nhân các phân số ta có những tính chất như thế nào? -Phép nhân các phân thức thì như nhân các phân số. -Vậy thì nhân các phân thức có những tính chất đó không? *. Tính chất (Sgk) -Vdụ: Tính nhanh: -Giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng. -Giống như nhân các phân số thì nhân các phân thức cũng có những tính chất đó. a/ giao hoán b/ Kết hợp c/ Phân phối đối với phép cộng Hs thực hiện. 5’ HOẠT ĐỘNG4 : CỦNG CỐ- DẶN DÒ. -Thục hiện các phép nhân a/ b/ Về nhà học bài và làm các bài tập: 38; 39; 40. Tuần: 16 Ngày Soạn:5/12/2012 Tiết: 33 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: - Biết tìm nghịch đảo của một phân thức cho trước. - Vận dụng quy tắc chia để giải một số bài tập ở Sgk. - Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy phép tính gồm phép chia và phép nhân. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. III. Tiến trình bài dạy. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7’ HOẠT ĐỘNG1: KIỂM TRA BÀI CŨ - ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI -Thực hiện phép tính: a/ b/ -Em có nhận xét gì về các phân thức của các tích trên. -Vậy trong phép chia phân số ta có số nghịch đảo vậy thì trong phép chia phân thức ta có số nghịch đảo hay không? -Vậy chúng ta là phải tím số nghịch đảo như thế nào? -Hs thực hiện. a/ b/ -Các phân thức trong phép nhân trên là các phân thức đối nhau. Có tích bằng 1 -Trong phép chia phân các phân thức đại số cũng có số nghịch đảo. 15’ HOẠT ĐỘNG2: PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO. -Ví dụ ở câu a ta thấy tích bằng 1 ta nói hai phân thức ở câu a là hai phân thức nghịch đảo. -Vậy hai phân thức nghịch đảo là như thế nào? -Đối với câu b thì ta phát biểu như thế nào? -Hãy phát biểu phân thức nghịch đảo của phân thức -Có thể phát biểu ngược lại được không? -Vdụ: Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau. -Hai phân thức nghịch đảo là có tích bằng 1 Nghịch đảo với -Phân thức nghịch đảo của phân thức là -Cũng có thể nói nghịch đảo với -Các phân thức nghịch đảo là: 20’ HOẠT ĐỘNG3: PHÉP CHIA -Trong phép chia các phân số chúng ta phải làm như thế nào? -Vậy () phải làm như thế nào? -Chia các phân số, thì nhân với số nghịch đảo của nó. -Trước tiên tìm phân nghịch đảo của , sau đó nhân với số nghịch đảo của . -Phân thức nghịch đảo của là -Vây -Vdụ: Thục hiện phép tính. a/ b/ + Giáo viên nhận xét -Hs thực hiện. -Phân thức nghịch đảo của phân thức của là a/ b/ 8’ HOẠT ĐỘNG4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ. -Thực hiện phép tính a/ b/ Tìm biểu thức Q biết c/ + Giáo viên nhận xét Về nhà học bài và làm bài tâp: 43; 44 (SGK) -Hs thực hiện. a/ b/ -Vậy Q = c/ Tuần: 17; Ngày Soạn: 6/12/2012 Tiết: 34 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC BIỂU THỨC HỬU TỈ GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Hs có khái niệm về biểu thức hửu tỉ, biết rằng mổi phân thức và mổi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. - Hs biết cách biểu diển một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. - Hs có kỹ năng thực hiện các phép tính. II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK. III. Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8’ HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ, ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI -Trong các biểu thức sau biểu thức nào là phân thức, biểu thức nào thể hiện một dãy các phép toán. -Hs thảo luận nhóm và trả lời: -Biểu thức thể hiện một phân thức là. 2x+3, , , -Vậy những biểu thức mà thể hiện các phép toán ta gọi đó là biểu thức hữu tỉ. -Vậy một biểu thức được gọi là biểu thức hữu tỉ là như thế nào? Qua bài này chúng ta sẽ hiểu rõ hơn. -Biểu thức thể hiện một dãy phép toán là. 2x+3, 10’ HOẠT ĐỘNG 2: BIỂU THỨC HỮU TỈ -Một phân thức hay một biểu thức thể hiện một dãy phép toán ta gọi đó là biểu thức hữu tỉ. -Em hãy cho một số ví dụ về biểu thức hữu tỉ. -Phân thức sau có gọi là biểu thức hữu tỉ không? Tại sao? -Ví dụ về biểu thúc hửu tỉ.x2 + 5x – 4;; 4x ; -Phân thức được gọi là một biểu thức hửu tỉ vì. -Có biểu hiện phép cộng và phép chia trong phân thức đó. -Biểu thị tổng chia cho tổng 10’ HOẠT ĐỘNG 3: BIẾN ĐỔI MỘT BIỂU THỨC HỮU TỈ THÀNH MỘT PHÂN THỨC -Liệu có thể biến đổi biểu thức thành một phân thức được không? Tại sao? -Gọi một Hs làm. + Giáo viên nhận xét -Thảo luận nhóm và trả lời. là một phân thức. là một phân thức. Phép chia ():() là một phân thức 15’ HOẠT ĐỘNG 4: GIÁ TRỊ BIỂU THỨC -Ở chương I chúng ta đã biết tính giá trị của đa thức, (gọi là phân thức có mẫu là 1). Trong trường hợp tổng quát làm thế nào để tính giá trị của một phân thức? -Vdụ: tính giá trị phân thức tại x = 1, 0.6, 15. -Ta đã biết rút gọn một phân thức thành phân thức đơn giản. Vấn đề đặt ra là phân thức đó và

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 8CHUONG II.doc