Giáo án hình 8 từ tiết 27 đến tiết 36 Trường THCS Lý Tự Trọng

A. Mục tiêu bài học:

- Hs nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

- Hs biết tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều

- Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo của một đa giác

B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):

- Gv: bảng phụ hình vẽ 112-117sgk/113, hình vẽ các đa giác đều, bảng phụ bài tập 4

- Hs: thước, ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

C. Tiến trình bài dạy:

I. Ổn định tổ chức: (1) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh

II. Kiểm tra bài cũ: ghép trong bài học

III. Dạy học bài mới:

1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1) từ trước đến giờ các em đã học nhiều về đa giác như tam giác, tứ giác. Hôm nay cô cùng các em cùng tìm hiểu tổng quát hơn về đa giác

2. Dạy học bài mới:

 

doc19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình 8 từ tiết 27 đến tiết 36 Trường THCS Lý Tự Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2008 Cụm tiết: 27 Chương II: ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết 27 : ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU A. Mục tiêu bài học: - Hs nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. - Hs biết tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều - Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo của một đa giác B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ hình vẽ 112-117sgk/113, hình vẽ các đa giác đều, bảng phụ bài tập 4 - Hs: thước, ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: ghép trong bài học III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) từ trước đến giờ các em đã học nhiều về đa giác như tam giác, tứ giác. Hôm nay cô cùng các em cùng tìm hiểu tổng quát hơn về đa giác 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề (3') - Gv: em hãy nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD? Định nghĩa tứ giác lồi? - Hs: nhắc lại định nghĩa - Gv treo bảng phụ hình 112-117 hỏi: hình nào là tứ giác lồi? Hoạt động 2: khái niệm về đa giác (12') - Gv chỉ vào hình 117 giới thiệu đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng - Hs trả lời ?1 Hình ABCDE không phải là đa giác (tứ giác, ngũ giác) vì nó có 5 đoạn AB, BC, CD, DE, EA nên không phải là tứ giác, ngoài ra hai đoạn DE và EA cùng thuộc một đường thẳng ® không phải là ngũ giác không là đa giác. - Gv: nêu chú ý - Gv và Hs vẽ hình 119 - Hs: trả lời miệng ?3 - Gv giới thiệu đa giác có n đỉnh () gọi là hình n-giác hay hình n-cạnh Hoạt động 3: đa giác đều (12') - Gv treo bảng phụ hình 120 và nói đây là các đa giác đều. Em có nhận xét gì về các cạnh và các góc trong mỗi đa giác đều - Hs: các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau - Gv: giới thiệu định nghĩa đa giác đều - Hs lên bảng thực hiện ?4 Tam giác đều có ba trục đối xứng, hình vuông có bốn trục đối xứng và tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo. Ngũ giác đều có năm trục đối xứng. Lục giác đều có sáu trục đối xứng và có một tâm đối xứng. 1/ Khái niệm về đa giác. Định nghĩa: sgk/114 Chú ý : Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. 2/ Đa giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15') 1/115sgk 1 Hs lên vẽ hình, gọi 1 Hs trả lời miệng cách nhận biết một đa giác lồi 2/115sgk- Gọi 1 Hs đọc đề, mỗi Hs đứng tại chỗ nêu vd và giải thích từng câu a/ Hình thoi có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng các góc có thể không bằng nhau nên hình thoi không buộc phải là đa giác đều. b/ Hình chữ nhật có tất cả các góc bằng nhau nhưng các cạnh có thể không bằng nhau nên hình chữ nhật không buộc phải là đa giác đều. 4/115sgk Gv treo bảng phụ- Hs lên bảng điền cột 1, 2, 3- Cột cuối cùng cả lớp cùng làm Tứ giác Ngũ giác Lục giác n - giác Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n - 3 Số tam giác tạo thành 2 3 4 n - 2 Tổng số đo các góc của đa giác 2.1800 = 3600 3.1800 = 5400 4.1800 = 7200 (n – 2).1800 => Công thức tính số đo các góc của một đa giác là : (n – 2).1800 V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’) - Học thuộc định nghĩa - Làm bt 3,5sgk - Chuẩn bị bài "Diện tích hình chữ nhật" D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 24/11/2008 Cụm tiết: 28, 29 Tiết 28 : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT A. Mục tiêu bài học: - Hs nắm công thức tính diện tích hình chữ nhâït, hình vuông, tam giác vuông - Hs hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác - Hs vận dụng được các công thức đã học B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ hình 120 - Hs: dụng cụ vẽ hình, kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (8') Định nghĩa đa giác lồi? Đa giác đều? Giải bt 5/115sgk 5/115sgk Tổng số đo các góc của hình n-giác bằng (n – 2).1800. Từ đó suy ra số đo mỗi góc của hình n-giác đều là Aùp dụng công thức trên, số đo mỗi góc của ngũ giác đều là Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã làm quen nhiều với diện tích các hình như diện tích hcn, vậy diện tích đa giác có những tính chất gì? Công thức tính diện tích tam giác được hình thành như thế nào?=> bài mới 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: khái niệm diện tích đa giác (12') - Gv giới thiệu diện tích đa giác như sgk - Gv treo bảng phụ hình 121/116sgk - Hs quan sát và làm ?1 a/ Diện tích hình A bằng diện tích hình B b/ Diện tích hình D gồm 8 ô vuông, còn diện tích hình C gồm 2 ô vuông (đặt hình C lên hình D) ® Diện tích hình D gấp hai lần diện tích hình C c/ Diện tích hình C gồm hai ô vuông, còn diện tích hình E gồm 8 ô vuông ® Diện tích hình C bằng diện tích hình E ® phân hoạch theo cách nào cũng cho 1 kết quả. Diện tích đa giác ABCDE được kí hiệu là hoặc S (nếu không sợ bị nhầm lẫn) Hoạt động 2: công thức tính diện tích hcn: (5') - Gv: Em hãy viết công thức tính diện tích hcn đã biết? - Hs nêu công đã được học ở lớp dưới (thừa nhận định lý) - Gv cho vd - Hs lên bảng trình bày Hoạt động 3: công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông (10') - Gv: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông. - Gv: Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề ntn? - Hs: bằng nhau - Gv: vậy em hãy viết diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh là a? - Hs lên bảng viết - Diện tích tam giác vuông bằng một nửa diện tích hình chữ nhật. - Hs trả lời ?3 Hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông bằng nhau (không có điểm trong chung) nên diện tích tam giác vuông bằng một nửa diện tích hình chữ nhật. 1/ Khái niệm diện tích đa giác Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Diện tích đa giác có các tính chất sau : a/ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. b/ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. c/ Nếu chọn hình vuông làm đơn vị đo diện tích có cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m ... thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2. 2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật. S = a.b Vd: Nếu a = 3,2cm; b = 1,7cm thì : S = a.b = 3,2 .1,7 = 5,44 (cm2) 3/ Công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông. + Diện tích hình vuông: S = a2 + Diện tích tam giác vuông S = IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (7') 6/118sgk Diện tích hình chữ nhật là S = ab a/ Nếu chiều dài tăng 2 lần thì S’ = 2ab = 2S. Vậy diện tích tăng 2 lần. b/ Nếu chiều dài tăng 3 lần, chiều rộng tăng 3 lần thì S’ = 3a3b = 9ab = 9S. Vậy diện tích tăng 9 lần. c/ Nếu chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S’ = 4aab = S. Vậy diện tích không thay đổi. V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’) - Học thuộc khái niệm và tính chất diện tích đa giác, thuộc các định lí - Làm bt 7, 9, 10, 11, 12sgk, mỗi tổ cắt sẵn 3 cặp tam giác vuông bằng nhau, màu sắc khác nhau, chuẩn bị tiết luyện tập D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/11/2008 Cụm tiết: 28, 29 Tiết 29 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Hs vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau, biết cắt ghép hình theo yêu cầu - Rèn luyện, phát triển tư duy thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ hình vẽ bt 10, bt 13 - Hs: bài tập đã chuẩn bị, tam giác đã cắt sẵn C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (8') Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác? Giải bt 9/119sgk 9/119sgk Diện tích tam giác vuông ABE là : Diện tích hình vuông ABCD là : 12.12=144 m2 Theo đề bài ta có : 6x = III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã biết các tính chất của diện tích đa giác, hôm nay chúng ta vận dụng các tính chất ấy kết hợp công thức tính diện tích để giải quyết một bài toán chứng minh và ghép hình 2. Dạy học bài mới: (33') Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng 7/118sgk - 1hs đọc đề và nêu cách làm - Gv gợi ý: + Tính diện tích các cửa + Tính diện tích trần nhà - Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà => kết luận - Hs đọc đề bài - Gv treo bảng phụ hình vẽ gợi ý Hs tính diện tích các hình vuông và so sánh tổng diện tích 2 hình vuông nhỏ với diện tích hình vuông lớn (dùng định lí Pytago) - Hoạt động nhóm - Mỗi nhóm lấy hình tam giác đã chuẩn bị, ghép trên bảng nhóm của mình theo yêu cầu đề bài - Các nhóm treo bảng phụ, cả lớp so sánh, nhận xét 13/119sgk hs dựa vào các tính chất của diện tích đa giác để suy ra 7/118sgk Diện tích cửa sổ : 1 . 1,6 = 1,6 m2 Diện tích cửa ra vào : 2 . 1,2 = 2,4 m2 Diện tích nền nhà : 4,2 . 5,4 = 22,68 m2 Diện tích các cửa bằng : Vậy gian phòng không đạt mức chuẩn về ánh sáng Bài 10 trang 119 Giả sử tam giác vuông ABC có cạnh huyền là a và hai cạnh góc vuông là b, c. -Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền a là a2 -Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông b, c là b2 + c2 -Theo định lý Pitago ta có : a2 = b2 + c2 Vậy : Trong một tam giác vuông, tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. Bài 11 trang 119 a/ Tam giác cân b/ Hình chữ nhật c/ Hình bình hành Các hình này bằng nhau theo tính chất 2 của diện tích. 13/119sgk ; ; Suy ra : Vậy IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: ghép trong luyện tập V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Ôn lại diện tích các hình đã học- Làm bt 14, 15sgk - Chuẩn bị tam giác bằng bìa mỏng, keo dán, kéo cắt giấy D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/11/2008 Cụm tiết: 30, 31 Tiết 30 : DIỆN TÍCH TAM GIÁC A. Mục tiêu bài học: - Hs nắm vững công thức tính diện tích tam giác - Hs biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ, vận dụng được công thức tính diện tích trong giải toán, vẽ được hình chữ nhật, hình tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước - Cắt dán cẩn thận chính xác B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: tam giác rời có gắn nam châm để lắp ghép - Hs: tam giác đã cắt sẵn(theo tổ), kéo, keo dán, bảng nhóm C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu tính chất diện tích đa giác? Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông Viết công thức tính diện tích tam giác vuông sau: III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã biết công thức tính diện tích tam giác vuông, vậy với tam giác thường, ta tính diện tích ntn. Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: chứng minh công thức tính diện tích tam giác (18') - Gọi 1hs phát biểu định lí - 1 Hs lên vẽ hình, ghi gt kết luận - Gv hướng dẫn Hs chứng minh từng trường hợp Trường hợp 1: bài cũ đã chứng minh Trường hợp 2: - Gv: tam giác lớn được chia thành mấy tam giác nhỏ? - Hs: 2 tam giác vuông nhỏ - Gv gọi 2 Hs lên viết công thức tính SBAH và SCAH - Gv: theo tính chất diện tích đa giác thì SBAC được tính dựa vào diện tích 2 tam giác nhỏ ntn? - Hs lên thực hiện Trường hợp 3: Hs làm tương tự trường hợp 2 Học sinh tự chứng minh trường hợp c Suy ra : Hoạt động 2: tìm hiểu cách chứng minh khác về diện tích tam giác (10') - Gv đưa hình vẽ ?/121sgk, em có nhận xét gì về kích thước hcn với kích thước của cạnh và chiều cao tương ứng với cạnh đó của tam giác? - Hs: chiều rộng bằng nửa đường cao, chiều dài bằng cạnh của tam giác - Gv: vậy em hãy cắt tam giác và ghép thành hình chữ nhật tương ứng như hình vẽ - Hs: hoạt động theo nhóm, cắt và dán vào bảng nhóm - Gv: em hãy giải thích vì sao Shcn= Stam giác => cách chứng minh khác 1/ Định lý Chứng minh: Có ba trường hợp xảy ra a/ Trường hợp điểm H trùng với điểm B (hoặc C ) Khi đó tam giác ABC vuông tại B. Ta có b/ Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C Khi đó tam giác ABC được chia thành hai tam giác vuông BHA và CHA, mà : ; c/ Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn BC ; ?/121sgk IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (7') 17/121sgk- Gọi 1 Hs đọc đề, 1 Hs lên bảng trình bày Gọi S là diện tích tam giác vuông AOB ta có : Vậy OA.OB = OM.AB V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học thuộc các công thức tính diện tích đã học - Làm bt 18-22sgk - Chuẩn bị tiết luyện tập D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01/12/2008 Cụm tiết: 32 Tiết 32 : ÔN TẬP HỌC KỲ I A. Mục tiêu bài học: - Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học. Công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác. - Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình , tìm điều kiện của hình. - Thấy được mối liên hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, com pa, phấn màu - Hs: Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: lý thuyết () - Gv: nhắc nhở Hs ôn tập lí thuyết theo đề cương - Hs trả lời miệng các câu hỏi sau Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau là hình thoi. Hình thoi là tứ giác đều. Tam giác đều là một đa giác đều. Hoạt động 2: bài tập () Bài 1: Đưa hình vẽ trên bảng phụ Học sinh ghi giả thiết và kết luận bài toán Yêu cầu học sinh ghi giả thiết và kết luận. Yêu cầu một học sinh lên bảng chứng minh. Vì sao tứ giác DEHK là hình bình hành? Bài 2 Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Nêu cách tính diện tích tam giác BDE? Nêu cách tính diện tích tứ giác EHKI? Học sinh vẽ hình và điền kí hiệu trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. SABCD = ab SABCD = a2 SABC = SABC = Bài 1 ED là đường trung bình của tam giác ABC, HK là đường trung bình của tam giác GBC. Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ED = HK = BC . ED // HK (cùng song song với BC) Tứ giác DEHK là hình bình hành (vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau). Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật HD = EK. Û BD = CE Û ABC cân tại A. (một tam giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau). Bài 2 GT Hình chữ nhật ABCD; ED = EC, HB = HC, IE = IC, KH = KC KL IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: ghép trong ôn tập V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học thuộc lý thuyết - Giải các bài tập còn lại trong đề cương - Chú ý thi học kì không có trắc nghiệm D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Cụm tiết: Tiết 33 : KIỂM TRA HỌC KỲ I Theo đề và đáp án của nhà trường Ngày soạn: 20/12/2008 Cụm tiết: 30,31 Tiết 31 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Củng cố công thức tính diện tích tam giác. - Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. - Hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: Bảng phụ, thước thẳng, ê ke, com pa, phấn màu - Hs: Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng nhóm, bút dạ C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (1’) nhắc lại công thức tính diện tích tam giác III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng 19/122sgk Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ. Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời. 21/122sgk Gọi một học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. 24/122sgk Muốn tính diện tích tam giác cân ABC, biết AB = AC = b và BC = a, ta cần biết điều gì? Học sinh hoạt động nhóm. Ta phải tính chiều cao AH. Tính chiều cao AH ta xét tam giác vuông AHB Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều cạnh là a thì diện tích được tính bằng công thức nào? 26/129sgk Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở, một học sinh vẽ hình trên bảng (vẽ hai vị trí của điểm A). Tại sao tam giác ABC có diện tích không dổi hay diện tích tam giác ABC bằng diện tích tam giác A’BC? 19/122sgk a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác số 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. b) Các tam giác có đường thẳng bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau. 21/122sgk Một học sinh giải bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. AD = BC = 5cm (ABCD là hình chữ nhật) . SABCD = 3 SAED 5.x = 3.5 x = 3 (cm). 24/122sgk Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. HB = HC = Theo định lí Pitago ta có: . Nếu a = b thì Đó chính là BT 25 (tr 123 – SGK). 26/129sgk Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên. Có AH = A’H’ (khoảng cách hai đường thẳng song song), có cạnh BC chung. SABC = SA’BC. IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: ghép trong luyện tập V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học thuộc lại các công thức tính diện tích đã học - Làm bài tập còn lại trong sgk D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 10/01/2009 Cụm tiết: 34 Tiết 34 : DIỆN TÍCH HÌNH THANG A. Mục tiêu bài học: - Nắm được cơng thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo cơng thức đã học, vẽ được tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay một hình bình hành cho trước, chứng minh được cơng thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. - Làm quen với phương pháp đặc biệt hĩa qua việc chứng minh cơng thức tính diện tích hình bình hành. B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ, phấn màu - Hs: kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: nhắc lại công thức tính diện tích tam giác III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã nắm vững cách tính diện tích tam giác, vậy vận dụng công thức diện tích tam giác ta có thể tìm diện tích hình thang không? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: hình thành công thức diện tích hình thang (12’) - Hs làm ?1 + Viết công thức tính SADC + Viết công thức tính SABC + Tính tổng 2 diện tích từ đó phát biểu công thức tính diện tích hình thang Hoạt động 2: diện tích hình bình hành (10’) - Gv: hình bình hành có phải hình thang không? - Hs: hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau - Gv: vậy hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang, hãy tìm công thức tính diện tích hình bình hành? - Hs vẽ hình, viết kí hiệu và viết công thức tính diện tích - Hs nêu công thức thành lời - Gv: tại sao trong công thức tính diện tích hình thang lại có cụm từ “chiều cao”, còn diện tích hình bình hành lại có cụm từ “chiều cao ứng với cạnh đó”? -> Gv vẽ hình minh họa chiều cao ứng với cạnh còn lại - Hs làm vd: tính diện tích hbh biết đường cao 5cm vuông góc với cạnh 8cm Hoạt động 3: ví dụ (10’) - GV đưa ví dụ a tr124 SGK lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với kích thước a, b lên bảng. Nếu tam giác cĩ cạnh bằng a, muốn cĩ diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải cĩ chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? + Sau đĩ GV vẽ tam giác cĩ diện tích bằng a.b vào hình. + Nếu tam giác cĩ cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? 1. Công thức tính diện tích hình thang: ?1 SABCD= SADC + SABC (T/c diện tích đa giác) 2. Công thức tính diện tích hình bình hành Vd: S= 5.8= 40 (cm2) 3. Ví dụ: IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (8’) Bài 26/125sgk V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học thuộc công thức - Làm bt 28, 30, 31sgk - Chuẩn bị bài diện tích hình thoi D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 12/01/2009 Cụm tiết: 35 Tiết 35 : DIỆN TÍCH HÌNH THOI- LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Nắm được cơng thức tính diện tích hình thoi - Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác cĩ hai đường chéo vuơng gĩc . - Phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi. B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ, phấn màu - Hs: kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Viết cơng thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích cơng thức Sửa bài 28sgk SFIGE = SIGRE =SIGUR =SIFR =SGEU III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (Theo dấu hiệu nhận biết). Để tính diện tích hình thoi ta cĩ thể dùng cơng thức tính diện tích HBH . S = a.h 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (7’) - Gv: Cho tứ giác ABCD cĩ AC BD tại H Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD ? - GV cho HS nhận xét và thực hiện heo cách khác (đứng tại chỗ) - GV yêu cầu HS phát biểu định lý -HS làm bài tập 32a trang 128 SGK GV hỏi: Cĩ thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ . - Diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d được tính ntn? Vì sao? Hoạt động 2: công thức tín

File đính kèm:

  • dochinhhoc82cottiet 2736gv htxhuyen.doc
Giáo án liên quan